hòa tan 18.9g muối sunfit của kim loại vào dd HCL,toàn bộ lượng khí thoát ra có thể làm mất màu tối đa 150ml dd Br2 1M. Xác định CTPT của muối trên.
hòa tan 18.9g muối sunfit của kim loại vào dd HCL,toàn bộ lượng khí thoát ra có thể làm mất màu tối đa 150ml dd Br2 1M. Xác định CTPT của muối trên.
$n_{Br_2}=0,15 mol$
$SO_2+Br_2+2H_2O\to 2HBr+H_2SO_4$
$\Rightarrow n_{SO_2}= 0,15 mol$
Gọi CTHH muối là $R_2(SO_3)_n$
Bảo toàn S: $n_{SO_3}= n.n_{R_2(SO_3)_n}$
$\Rightarrow n_{R_2(SO_3)_n}=\frac{0,15}{n}$
$\Rightarrow M_{R_2(SO_3)_n}=\frac{18,9n}{0,15}= 126n= 2R+80n$
$\Leftrightarrow R=23n$
$n=1 \Rightarrow R=23(Na)$
Vậy muối là $Na_2SO_3$
Đáp án:
\(N{a_2}S{O_3}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi kim loại cần tìm là R hóa trị n.
Vậy muối là \({R_2}{(S{O_3})_n}\)
Phản ứng xảy ra:
\({R_2}{(S{O_3})_n} + 2nHCl\xrightarrow{{}}2RC{l_n} + nS{O_2} + n{H_2}O\)
\(S{O_2} + B{r_2} + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}{H_2}S{O_4} + 2HBr\)
Ta có:
\({n_{S{O_2}}} = {n_{B{r_2}}} = 0,15.1 = 0,15{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{R_2}{{(S{O_3})}_n}}} = \frac{{{n_{S{O_2}}}}}{n} = \frac{{0,15}}{n} \to {M_{{R_2}{{(S{O_3})}_n}}} = 2R + 80n = \frac{{18,9}}{{\frac{{0,15}}{n}}} = 126n \to R = 23n \to n = 1;R = 23 \to Na\)
Vậy muối là \(N{a_2}S{O_3}\)