Hòa tan 19,2g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít ở đktc.
Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 19,2g kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1m thu được dung dịch B làm quỳ tím chuyển đỏ.
a) Xác định kim loại R
Hòa tan 19,2g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít ở đktc. Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 19,2g kim loại R
By Iris
Đáp án:
Kim loại R là Ca
Giải thích các bước giải:
Gọi hỗn hợp hai kim loại là A
\(\begin{array}{l}
{n_{{H_2}}} = 0,4mol\\
A + 2HCl \to AC{l_2} + {H_2}\\
\to {n_A} = {n_{{H_2}}} = 0,4mol\\
\to {M_A} = 48
\end{array}\)
Vì hỗn hợp A có một kim loại Fe(56) nên suy ra kim loại R có nguyên tử khối nhỏ hơn 48
Mặt khác, hỗn hợp A tác dụng với 1000 ml dung dịch HCl 1M mà dung dịch B làm quỳ tím chuyển đỏ nên suy ra có axit dư
\(\begin{array}{l}
A + 2HCl \to AC{l_2} + {H_2}\\
{n_{HCl}} = 1mol\\
\to {n_A} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,5mol\\
\to {M_A} = 38,4
\end{array}\)
Suy ra kim loại R có có nguyên tử khối 38,4
Hay \(38,4 < R < 48\) mà R lại có hóa trị II nên R=40 hay R là kim loại Ca
Vậy R là Ca
`n_(H_2)=\frac{8,96}{22,4}=0,4(mol)`
Giả hỗn chỉ có `R`
`R+2HCl->RCl_2+H_2`
`0,4` `0,4`
`M_(R)=\frac{19,2}{0,4}=48 (1)`
Lại có 19,2g kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1m thu được dung dịch B làm quỳ tím chuyển đỏ.
`=>`Axit dư
`n_(HCl)=1.1=1(mol)`
`R+2HCl->RCl_2+H_2`
`0,5` `1`
`=>M_(R)=\frac{19,2}{0,5}=38,4(g) (2)`
Từ `(1),(2)`
`=>38,4<R<48`
Vậy `R` là `Ca`