Hòa tan 2,4g Mg và 11,2g F đổie vào 100ml dung dịch CuSO4 2M thu được chất rắn Avà dung dịch B. Cho NaOH dư vào dung dịch B lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C. Tính khối lượng A, C.
Hòa tan 2,4g Mg và 11,2g F đổie vào 100ml dung dịch CuSO4 2M thu được chất rắn Avà dung dịch B. Cho NaOH dư vào dung dịch B lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C. Tính khối lượng A, C.
Bạn xem hình
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$n_{Mg} = \dfrac{2,4}{24} = 0,1(mol)$
$n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$n_{CuSO_4} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
Vì tính khử : $Mg>Fe$ nên $Mg$ phản ứng trước
$Mg + CuSO_4 → MgSO_4 + Cu$
$⇒ n_{CuSO_4} = n_{MgSO_4} = n_{Cu} = n_{Mg} = 0,1(mol)$
$⇒ n_{CuSO_4(còn)} = 0,2 – 0,1 = 0,1(mol)$
$Fe + CuSO_4 → FeSO_4 + Cu$
$⇒ n_{Fe(pư)} = n_{FeSO_4} = n_{Cu} = n_{CuSO_4} = 0,1(mol)$
$⇒ n_{Fe(dư)} = 0,2 – 0,1 = 0,1(mol)$
$⇒ m_A = m_{Cu} + m_{Fe(dư)} = (0,1+0,1).64 + 0,1.56 = 18,4(gam)$
Dung dịch B gồm :$FeSO_4(0,1\ mol) ; MgSO_4(0,1\ mol)$
$FeSO_4 + 2NaOH → Fe(OH)_2 + Na_2SO_4$
$MgSO_4 + 2NaOH → Mg(OH)_2 + Na_2SO_4$
$4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{n_{FeSO_4}}{2} = 0,05(mol)$
$n_{MgO} = n_{MgSO_4} = 0,1(mol)$
$⇒ m_C = m_{Fe_2O_3} + m_{MgO} = 0,05.160 + 0,1.40 = 12(gam)$