Hòa tan 2,4g Mg vào 150g dung dịch HCl 10% a) Tính VH2 thu được ở đktc b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng

Hòa tan 2,4g Mg vào 150g dung dịch HCl 10%
a) Tính VH2 thu được ở đktc
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng

0 bình luận về “Hòa tan 2,4g Mg vào 150g dung dịch HCl 10% a) Tính VH2 thu được ở đktc b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng”

  1. nMg = 0.1 mol 

    mHCl = 15 g 

    Mg + 2HCl => MgCl2 + H2 

    0.1_____0.2________0.1_____0.1 

    VH2 = 2.24 (l) 

    mdd = 2.4 + 150 – 0.2 = 152.2 g 

    C%HCl dư = 15-0.2*36.5/152.2 * 100% = 5.1%

    C%MgCl2 = 9.5/152.2 * 100% = 6.24%

    Nhớ vote 5* và hay nhất nhé <3

    Bình luận
  2. Đáp án:

    a, \({V_{{H_2}}} = 2,24l\)

    b, 

    \(C{\% _{HCl dư }} = \dfrac{{7,7}}{{152,3}} \times 100\%  = 5,06\% \)

    \(C{\% _{MgC{l_2}}} = \dfrac{{9,5}}{{152,3}} \times 100\%  = 6,24\% \)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
    {n_{Mg}} = 0,1mol\\
    {m_{HCl}} = \dfrac{{150 \times 10}}{{100}} = 15g \to {n_{HCl}} = 0,4mol\\
    {n_{Mg}} < \dfrac{{{n_{HCl}}}}{2}\\
    {n_{{H_2}}} = {n_{Mg}} = 0,1mol \to {V_{{H_2}}} = 2,24l\\
    {m_{HCl dư }} = 15 – (0,2 \times 36,5) = 7,7g\\
    {m_{MgC{l_2}}} = 0,1 \times 95 = 9,5g\\
    {m_{{\rm{dd}}}} = 2,5 + 150 – 0,1 \times 2 = 152,3\\
    C{\% _{HCl dư }} = \dfrac{{7,7}}{{152,3}} \times 100\%  = 5,06\% \\
    C{\% _{MgC{l_2}}} = \dfrac{{9,5}}{{152,3}} \times 100\%  = 6,24\% 
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận