Hòa tan 2,56(g) `Cu` vào `25,2(g)HNO_3` nồng độ `60%` thu được dung dịch `A`. Cho 210ml `NaOH` `1M` vào dung dịch `A`.Sau phản ứng kết thúc cô cạn hỗn hợp thu được chất rắn `X`. Nung `X` đến khối lượng không đổi thu được `17,4(g)` chất rắn. Tìm `C%` các chất trong `A`
Nói không với ion .-.
Đáp án:
số mol Cu=0,04 mol, số mol HNO3=0,24 mol,
khi cho NaOH vào A,ưu tiên phản ứng trung hòa
TH1: NaOH phản ứng hết.suy ra số mol NO3- trong A = số mol NaOH> or=0,21 mol => loại
TH2: còn NaOH dư.suy ra 17,4 g có 0,04 mol CuO, x mol NaOH, y mol NaNO3
ta có: 40x+69y=17,4-0,04.80=14,2
x+y=0,21
=> x=0,01 mol, y=0,2 mol
suy ra trong A có NO3-= số mol NaNO3=0,2 mol
suy ra pư tạo ra 0,04 mol NO2.
vậy C%Cu(NO3)=29%
Đáp án: + Giải thích các bước giải:
`n_{Cu}=\frac{2,56}{64}=0,04(mol)`
`n_{HNO_3}=\frac{25,2.60%}{63}=0,24(mol)`
`n_{NaOH}=0,21.1=0,21(mol)`
Cô cạn ,nung nóng
`->Cu->CuO`
Sau tất cả pứ `NaOH` dư
Gọi `a` là só mol `HNO_3` dư sau khi cho `Cu` và
`NaOH+HNO_3->NaNO_3+H_2O`
`2NaOH+Cu(NO_3)_2->2NaNO_3+Cu(OH)_2`
$Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O$
$2NaNO_3\xrightarrow{t^o}2NaNO_2+O_2$
Theo phương trình :
`0,04.80+69.(0,08+a)+40.(0,21-0,08-a)=17,4`
`->a=0,12(mol)`
`->n_{HNO_3(pứ)}=0,12(mol)`
`->n_{H_2O}=\frac{0,12}{2}=0,06(mol)`
BTKL
`->2,56+63.0,12=0,04.188+m_{\text{Khí}}+0,06.18`
`->m_{\text{Khí}}=1,52(g)`
`->m_{dd}=2,56+25,2-1,52=26,24(g)`
`->C%_{Cu(NO_3)_2}=\frac{0,04.188}{26,24}.100=28,66%`
`C%_{HNO_3}=\frac{7,56}{26,24}.100=28,81%`