Hòa tan 20,13g Na2CO3 và KHCO3 vào nước được dung dịch A.Cho từ từ V (ml) dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch A đến khi thấy 1,008l khí thoát ra thì dừng lại thu được dung dịch B.Cho nước vôi trong dư vào dung dịch B thu được 15g kết tủa.Tính V
Hòa tan 20,13g Na2CO3 và KHCO3 vào nước được dung dịch A.Cho từ từ V (ml) dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch A đến khi thấy 1,008l khí thoát ra thì dừng lại thu được dung dịch B.Cho nước vôi trong dư vào dung dịch B thu được 15g kết tủa.Tính V
Đáp án:
V=100ml
Giải thích các bước giải:
Dung dịch A có ion \(C{O_3}^{2 – }\) và \(HC{O_3}^ – \) phản ứng với HCl
\(\begin{array}{l}
C{O_3}^{2 – } + {H^ + } \to HC{O_3}^ – (1)\\
HC{O_3}^ – + {H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O(2)
\end{array}\)
Khi cho nước vôi trong vào trong dung dịch B mà thu được kết tủa suy ra \(HC{O_3}^ – \) dư
Gọi a và b là số mol của \(C{O_3}^{2 – }\) và \(HC{O_3}^ – \)
\(\begin{array}{l}
{n_{HC{O_3}^ – }}(1) = {n_{C{O_3}^{2 – }}} = amol\\
\to {n_{HC{O_3}^ – }}(2) = a + b(mol)\\
{n_{C{O_2}}} = 0,045mol
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
C{a^{2 + }} + O{H^ – } + HC{O_3}^ – \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
{n_{CaC{O_3}}} = 0,15mol
\end{array}\)
Vì \(HC{O_3}^ – \) dư nên suy ra:
\( \to {n_{{H^ + }}}(2) = 1,5V – a = 0,045\)
\(\begin{array}{l}
{n_{HC{O_3}^ – }}dư= (a + b) – (1,5V – a) = 0,15\\
\to a + b = 0,195mol
\end{array}\)
Giải hệ phương trình sau:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
106a + 100b = 20,13\\
a + b = 0,195
\end{array} \right.\\
\to a = 0,105 \to b = 0,09mol\\
\to {n_{{H^ + }}} = {n_{HCl}} = 1,5V = 0,045 + 0,105 = 0,15\\
\to V = 0,1l = 100ml
\end{array}\)