Hòa tan 20(g) MgO vào 600(g) dung dịch H2SO4 9.8% a) Viết PTHH b) Tính nồng độ % sau phương trình

Hòa tan 20(g) MgO vào 600(g) dung dịch H2SO4 9.8%
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ % sau phương trình

0 bình luận về “Hòa tan 20(g) MgO vào 600(g) dung dịch H2SO4 9.8% a) Viết PTHH b) Tính nồng độ % sau phương trình”

  1. Đáp án:

    \( C{\% _{MgS{O_4}}} = 9,677\% \)

    \( C{\% _{{H_2}S{O_4}}} = 1,58\% \)

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \(MgO + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}MgS{O_4} + {H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{MgO}} = \frac{{20}}{{24 + 16}} = 0,5{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = 600.9,8\%  = 58,8{\text{ gam}}\)

    \( \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{58,8}}{{98}} = 0,6{\text{ mol > }}{{\text{n}}_{MgO}}\)

    Do vậy axit dư

    BTKL:

    \({m_{dd}} = {m_{MgO}} + {m_{dd{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = 20 + 600 = 620{\text{ gam}}\)

    \({n_{MgS{O_4}}} = {n_{MgO}} = 0,5{\text{ mol}}\)

    \({n_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = 0,6 – 0,5 = 0,1{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_{MgS{O_4}}} = 0,5.(24 + 96) = 60{\text{ gam}}\)

    \({m_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = 0,1.98 = 9,8{\text{ gam}}\)

    \( \to C{\% _{MgS{O_4}}} = \frac{{60}}{{620}} = 9,677\% \)

    \( \to C{\% _{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{9,8}}{{620}} = 1,58\% \)

    Bình luận
  2. `nMgO = 20:40=0,5 (mol)`

    `mH2SO4 = 600.9,8%=58,8 (g)`

    `=> nH2SO4 = 58,8:98=0,6 (mol)`

    `a,  MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O`

    `b,  nMgO < nH2SO4 ( 0,5 <0,6) `

    `  => MgO hết ; H2SO4 dư`

    `mdd sau pứ = mMgO + mdd H2SO4`

                         `= 20+600=620 (g)`

    ` => nMgSO4 = nMgO = 0,5 (mol)`

     ` => mMgSO4 = 0,5.120=60 (g)`

    `   % MgSO4 = 60:620.100=9,677%`

    `nH2SO4 pứ = nMgO = 0,5 (mol)`

    ` => nH2SO4 dư = 0,6-0,5 =0,1 (mol)`

     ` => mH2SO4 = 0,1.98=9,8 (g)`

     `=> % H2SO4 = 9,8:620.100=1,58%`

    Bình luận

Viết một bình luận