hoà tan 21, 6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 14,6% sau phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc).
a) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
b) Tính % chất tan trong dung dịch X
hoà tan 21, 6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 14,6% sau phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc).
a) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
b) Tính % chất tan trong dung dịch X
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a. Gọi nFe=x mol; nFe2O3= y mol
=> 56x+160y=21,6 (*)
Fe + 2HCl —> Fecl2 + H2 (1)
Fe2O3 + 6HCl —> 2FeCl3 + 3H2O (2)
theo PT (1): nH2 = nFe = 2,24/22,4= 0,1 mol
=> x=0,1 => y=0,1( thay vào * tính đc y)
%mFe = $\frac{0,1.56}{21,6}$ .100% = 25,93%
%mFe2O3 = $\frac{0,1.160}{21,6}$ .100% = 74,07%
b. Ta có: nFecl2 = nFe = 0,1mol
nFeCl3 =2 nFe2O3= 0,2 mol
Lại có: nHCl pư= 2nFeCl2 + 3nFecl3= 2.0,1+3.0,2=0,8mol
=> mddHcl= $\frac{0,8.36,5.100}{14,6}$ =200(g)
=> mdd sau pư= m hỗn hợp + mddHcl – mH2
= 21,6+ 200- 0,1.2 = 221,4(g)
C% Fecl2 = $\frac{0,1.127}{221,4}$ .100% =5,74%
c% FeCl3 =$\frac{0,2.162,5}{221,4}$ .100%=14,68%
Đáp án:
a.
%mFe=25,92%
%mFe2O3=74,08%
b.
c%FeCl2=5,74%
c%FeCl3=14,68%
Giải thích các bước giải:
nH2=2,24/22,4=0,1
Gọi số mol Fe và Fe2O3 là a và b
Ta có 56a+160b=21,6
Ta có Fe+2HCl->FeCl2+H2
Fe2O3+6HCl->2FeCl3+3H2
a. nFe=nH2=a=0,1
->a=0,1; b=0,1
%mFe=0,1.56/21,6=25,92%
%mFe2O3=74,08%
b. nHCl=2nFe+6nFe2O3=2.0,1+6.0,1=0,8
->mHCl=0,8.36,5=29,2
->mddHCl=29,2/14,6%=200g
Khối lượng dd sau phản ứng:
m=m rắn+mddHCl-mH2
->m=21,6+200-0,1.2=221,4
c%FeCl2=0,1.127/221,4=5,74%
c%FeCl3=0,2.162,5/221,4=14,68%