hòa tan 22g hỗn hợp hai KL nhôm và sắt bằng dd axit HCl dư sinh ra 17,49 l khí Hidro (dktc)
a) tính khối lượng mỗi KL trên
b) tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng khi cho toàn bộ khí H2 thu dc ở trên tác dụng với 68g đồng (II) oxit . hiệu suất phản ứng là 80%
c) dẫn toàn bộ lượng khí H2 trên đi qua ống sứ chứa 56g CuO , kết thúc phản ứng thu dc 47,488 g chất rắn . tính hiệu suất phản ứng
giúp mình vs
Đáp án:
a.Khối lượng của Al là 10,8 gam
Khối lượng của Fe là 11,2 gam
b.Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là 61,96 gam
c.Hiệu suất của phản ứng là 76% Giải thích các bước giải:
Gọi a, b lần lượt là mol của Al và Fe
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2 (1)
a 1,5a
Fe+2HCl→FeCl2+H2(2)
b b
Ta có: nH2=$\frac{17,92}{22,4}$ =0,8(mol)
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
$\left \{ {{27a+56b=22} \atop {1,5a+b=0,8}} \right.$
=>$\left \{ {{a=0,4} \atop {b=0,2}} \right.$
mAl=0,4.27=10,8(g)
mFe= 0,2.56=11,2(g)
b,PTHH: CuO+H2→Cu+H2O(3)
Ta có: nCuO=$\frac{68}{64}$ =1,0625(mol)
Do nH2<nCuO => Sau phản ứng CuO dư
Theo(3): nCuO pư=nCu=nH2=0,8(mol)
nCuO dư= 1,0625-0,8=0,2625(mol)
Do hiệu suất phản ứng là 80% nên
nCu=0,8.80%=0,64(mol)
Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
mCu+mCuO dư=0,64.64+0,2625.80=61,96(g)
c, PTHH: CuO+H2→Cu+H2O
mO pư=56-47,488=8,512(g)
=> nO pư=$\frac{8,512}{16}$=0,532(mol)
=> nCuO pư= nO pư=0.532(mol)
=> mCuO pư=0,532.80=42,56(g)
Hiệu suất của phản ứng là: $\frac{42,56}{56}$.100%=76%
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
{m_{Al}} = 10,26g\\
{m_{Fe}} = 11,76g\\
b)\\
m = 44,416g\\
c)\\
H = 94,34\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,78mol
\end{array}\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Fe
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
27a + 56b = 22\\
\dfrac{3}{2}a + b = 0,78
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,38\\
b = 0,21
\end{array} \right.\\
\to {n_{Al}} = 0,38mol\\
\to {n_{Fe}} = 0,21mol
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
a)\\
{m_{Al}} = 10,26g\\
{m_{Fe}} = 11,76g
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
b)\\
CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\\
{n_{CuO}} = 0,85mol\\
\to {n_{CuO}} > {n_{{H_2}}} \to {n_{CuO}}dư\\
\to {n_{Cu}} = {n_{CuO}} = {n_{{H_2}}} = 0,78mol
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{CuO(dư)}} = 0,07mol\\
\to {m_{CuO(dư)}} = 5,6g\\
\to {m_{Cu}} = 49,92g\\
\to {m_{chấtrắn}} = \dfrac{{55,52 \times 80}}{{100}} = 44,416g
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
c)\\
CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\\
{n_{CuO}} = 0,7mol\\
\to {n_{Cu}} = {n_{CuO}} = 0,7mol\\
\to {m_{Cu}} = 44,8g\\
\to H = \dfrac{{44,8}}{{47,488}} \times 100\% = 94,34\%
\end{array}\)