hoà tan 24,4 g BaCl2.xH2O vào 175,6 g H2O thu được dung dịch có nồng độ 10,4%. Giá trị của x là: A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Giải đầy đủ, chi tiết, cặn kẽ

hoà tan 24,4 g BaCl2.xH2O vào 175,6 g H2O thu được dung dịch có nồng độ 10,4%. Giá trị của x là:
A.1
B. 2
C. 3
D. 4
Giải đầy đủ, chi tiết, cặn kẽ

0 bình luận về “hoà tan 24,4 g BaCl2.xH2O vào 175,6 g H2O thu được dung dịch có nồng độ 10,4%. Giá trị của x là: A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Giải đầy đủ, chi tiết, cặn kẽ”

  1. Khối lượng dung dịch:

    `m_(dd)=m_(ct)+m_(H_2O)=24,4+175,6=200` g.

    Khối lượng của muối `BaCl_2` là:

    `m_(BaCl_2)=m_(ct)=(m_(dd).C%)/(100%)`

    `=200.(10,4%)/(100%)=20,8` g.

    Số mol của `BaCl_2` có trong dung dịch:

    `n_(BaCl_2.xH_2O)=n_(BaCl_2)=(20,8)/(208)=0,1` mol.

    Khối lượng nước trong muối là:

    `m_(H_2O(mmuối))=24,4-20,8=3,6` g.

    `->n_(H_2O)=(3,6)/(18)=0,2` mol.

    Hệ số ngậm nước: 

    `x=(n_(nước))/(n_(mmuối ngậm nước)) =(0,2)/(0,1) =2`

    `->` Công thức của muối ngậm nước là: `BaCl_2.2H_2O`

    `->` Chọn `B`

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     `-` Khối lượng dung dịch sau khi hòa tan là : `24,4 + 175,6` = `200` gam

    `→` `m_(BaCl_2)` = `200` × `10,4%` = `20,8` gam

    `→` `n_(BaCl_2)` = `n_(BaCl_2. xH_2O)` = `(20,8)/208` = `0,1` mol

    `→` `M_(BaCl_2. xH_2O)` = `(24,4)/(0,1)` = `244` gam

    `→` `208` + `18x` = `244`

    `→` `x` = `(244 – 208)/18` = `2`

    Bình luận

Viết một bình luận