Hòa tan 24g hỗn hợp A gồm MgO, Fe2o3 ,CuO, cần 600ml dung dịch HCl 1,5M . Mặt khác nếu đốt nóng 12g hỗn hợp A và cho một lượng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được 10g chất rắn và hỗn hợp khí X. tính % khối lượng các chất trong A
Hòa tan 24g hỗn hợp A gồm MgO, Fe2o3 ,CuO, cần 600ml dung dịch HCl 1,5M . Mặt khác nếu đốt nóng 12g hỗn hợp A và cho một lượng khí CO dư đi qua để phả
By Cora
Gọi a, b, c là mol $MgO$, $Fe_2O_3$, $CuO$ trong 24g A.
$\Rightarrow 40a+160b+80c=24$ (1)
$n_{HCl}=0,6.1,5=0,9 mol$
$MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O$
$Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O$
$CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O$
$\Rightarrow 2a+6b+2c=0,9$ (2)
Trong 12g A có $0,5a$, $0,5b$, $0,5c$ mol mỗi chất.
$Fe_2O_3+3CO\to 2Fe+3CO_2$
$CuO+CO\to CO_2+Cu$
$\Rightarrow n_{Fe}=b$, $n_{Cu}=0,5c$
$\Rightarrow 40.0,5a+56b+64.0,5c=10$ (3)
(1)(2)(3)$\Rightarrow a=0,2; b=0,05; c=0,1$
$\%m_{MgO}=\frac{0,2.40.100}{24}=33,33\%$
$\%m_{Fe_2O_3}=\frac{0,05.160.100}{24}=33,33\%$
$\%m_{CuO}=33,34\%$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi
$n_{MgO} = a(mol) ; n_{Fe_2O_3} = b(mol) ; n_{CuO} = c(mol)$
$⇒ 40a + 160b + 80c = 24(1)$
$MgO + 2HCl → MgCl_2 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl → 2FeCl_3 + 3H_2O$
$CuO + 2HCl → CuCl_2 + H_2O$
$⇒ n_{HCl} = 2n_{MgO} + 6n_{Fe_2O_3} + 2n_{CuO}$
$⇒ 2a + 6b + 2c = 0,6.1,5 = 0,9(2)$
Mặt khác :
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2$
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
$10$ gam chất rắn gồm Fe và Cu và MgO
có : $n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 2b(mol) ; n_{Cu} = n_{CuO} = c(mol)$
$⇒ \frac{40a +2b.56+64c}{40a + 160b + 80c} = \frac{10}{12}(3)$
Từ (1) (2) và (3) suy ra $a = 0,2 ; b = 0,05 ; c = 0,1$
Vậy :
$\%m_{MgO} = \frac{0,2.40}{24}.100\% = 33,33\%$
$\%m_{Fe_2O_3} = \frac{0,05.160}{24}.100\% = 33,33\%$
$⇒ \%m_{CuO} = 100\% – 33,33\% – 33,33\% = 33,34\%$