Hòa tan 27,4g hỗn hợp CaCO3-FeCO3 vào dd HCl 20% đủ điều chế 11g CO2.Xác định
a)TP% khối lượng muối trong hỗn hợp ban đầu
b)Nồng độ % muối trong dd nhận được
Hòa tan 27,4g hỗn hợp CaCO3-FeCO3 vào dd HCl 20% đủ điều chế 11g CO2.Xác định
a)TP% khối lượng muối trong hỗn hợp ban đầu
b)Nồng độ % muối trong dd nhận được
$n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25mol \\PTHH : \\CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+CO_2+H_2O(1) \\FeCO_3+2HCl\to FeCl_2+CO_2+H_2O(2) \\Gọi\ n_{CaCO_3}=x;n_{FeCO_3}=y \\Ta\ có : \\m_{hh}=100x+116y=27,4g \\n_{CO_2}=x+y=0,25mol \\Ta\ có\ hpt : \\\left\{\begin{matrix} 100x+116y=27,4 & \\ x+y=0,25 & \end{matrix}\right.⇔\left\{\begin{matrix} x=0,1 & \\ y=0,15 & \end{matrix}\right. \\⇒\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,1.100}{27,4}.100\%=36,5\% \\\%m_{FeCO_3}=100\%-36,5\%=63,5\% \\b.∑n_{HCl}=2a+2b=2.0,1+2.0,15=0,5mol \\⇒m_{HCl}=0,5.36,5=18,25g \\⇒m_{dd\ HCl}=\dfrac{18,25}{20\%}=91,25g \\⇒m_{dd\ spu}=27,4+91,25-0,25.44=107,65g \\Theo\ pt\ (1) : \\n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,1mol \\⇒m_{CaCl_2}=0,1.111=11,1g \\Theo\ pt\ (2) : \\n_{FeCl_2}=n_{FeCO_3}=0,15mol \\⇒m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05g \\⇒C\%_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{107,65}.100\%=10,31\% \\C\%_{FeCl_2}=\dfrac{19,05}{107,65}.100\%=17,7\%$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Gọi $n_{CaCO_3} = a(mol) ; n_{FeCO_3} = b(mol)$
$⇒ 100a + 116b = 27,4(1)$
$CaCO_3 + 2HCl → CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$FeCO_3 + 2HCl → FeCl_2 + CO_2 + H_2O$
Ta có : $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} + n_{FeCO_3}$
$⇒ a + b = \dfrac{11}{44} =0,25(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,1 ; b = 0,15$
Vậy :
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,1.100}{27,4}.100\% = 36,5\%$
$\%m_{FeCO_3} = \dfrac{0,15.116}{27,4}.100\% = 63,5\%$
$b/$
Theo phương trình ,ta có :
$n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,25.2 = 0,5(mol)$
$⇒ m_{\text{dd HCl}} = \dfrac{0,5.36,5}{20\%} = 91,25(gam)$
Sau phản ứng,có :
$m_{dd} = m_{hh} + m_{\text{dd HCl}} – m_{CO_2} = 27,4 + 91,25 – 11 = 107,65(gam)$
$n_{CaCl_2} = a = 0,1(mol) ; n_{FeCl_2} = b = 0,15(mol)$
Vậy :
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,1.111}{107,65}.100\% = 10,31\%$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,15.127}{107,65}.199\% = 17,7\%$