Hòa tan 28 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu Ag vào dung dịch H2 SO4 đặc nóng vừa đủ thu được 4,8 lít khí SO2 duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch a
A.tính khối lượng mỗi kim loại
B.dẫn toàn bộ so2 sinh ra vào bình chứa 200ml dung dịch KOH 1m.tính khối lượng muối tạo thành.
Cho nguyên tử khối :cu =64,ag =108,k=39,o=16,H=1,s=32
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
2Ag + 2{H_2}S{O_4} \to A{g_2}S{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
A.\\
{n_{S{O_2}}} = 0,2mol
\end{array}\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của Cu và Ag
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
64a + 108b = 28\\
a + \dfrac{1}{2}b = 0,2
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,1\\
b = 0,2
\end{array} \right.\\
\to {n_{Cu}} = 0,1mol \to {m_{Cu}} = 6,4g\\
\to {n_{Ag}} = 0,2mol \to {m_{Ag}} = 21,6g\\
B.\\
{n_{KOH}} = 0,2mol\\
\to \dfrac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,2}} = 1
\end{array}\)
-> Tạo 1 muối axit: \(KHS{O_3}\)
\(\begin{array}{l}
S{O_2} + KOH \to KHS{O_3}\\
{n_{KHS{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} = 0,2mol\\
\to {m_{KHS{O_3}}} = 0,2 \times 120 = 24g
\end{array}\)