Hoà tan 29,4g hỗn hợp gồm Cu, Al, Mg vào 500ml dung dịch HCl (d=1,12g/ml) dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí, dung dịch A và 19,2g chất không tan.

Hoà tan 29,4g hỗn hợp gồm Cu, Al, Mg vào 500ml dung dịch HCl (d=1,12g/ml) dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí, dung dịch A và 19,2g chất không tan.
a, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
b, Nếu cho dung dịch A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 200,9g kết tủa. Tính C% dung dịch HCl đã dùng?

0 bình luận về “Hoà tan 29,4g hỗn hợp gồm Cu, Al, Mg vào 500ml dung dịch HCl (d=1,12g/ml) dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí, dung dịch A và 19,2g chất không tan.”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    \% {m_{Cu}} = 65,31\% \\
    \% {m_{Mg}} = 16,33\% \\
    \% {m_{Al}} = 18,36\% \\
    b)\\
    {C_\% }HCl = 1,63\% 
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
    Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
    hh:Cu(a\,mol),Al(b\,mol),Mg(c\,mol)\\
    {n_{{H_2}}} = \dfrac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,mol\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    64a + 27b + 24c = 29,4\\
    1,5b + c = 0,5\\
    64a = 19,2
    \end{array} \right.\\
     \Rightarrow a = 0,3;b = c = 0,2\\
    \% {m_{Cu}} = \dfrac{{0,3 \times 64}}{{29,4}} \times 100\%  = 65,31\% \\
    \% {m_{Mg}} = \dfrac{{0,2 \times 24}}{{29,4}} \times 100\%  = 16,33\% \\
    \% {m_{Al}} = 100 – 65,31 – 16,33 = 18,36\% \\
    b)\\
    AlC{l_3} + 3AgN{O_3} \to 3AgCl + Al{(N{O_3})_3}\\
    MgC{l_2} + 2AgN{O_3} \to Mg{(N{O_3})_2} + 2AgCl\\
    HCl + AgN{O_3} \to AgCl + HN{O_3}\\
    {n_{AgCl}} = \dfrac{{200,9}}{{143,5}} = 1,4\,mol\\
    {n_{HCl}}  \text{ dư }= 1,4 – 0,2 \times 3 – 0,2 \times 2 = 0,4\,mol\\
    {n_{HCl}} \text{ ban đầu }= 0,5 \times 2 + 0,4 = 1,4\,mol\\
    {V_{{\rm{dd}}HCl}} = \dfrac{{1,4}}{{0,5}} = 2,8l \Rightarrow {m_{{\rm{dd}}HCl}} = 1,12 \times 2800 = 3136g\\
    {C_\% }HCl = \dfrac{{1,4 \times 36,5}}{{3136}} \times 100\%  = 1,63\% 
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận