Hòa tan 2g Mg =200g dung dịch HCL thu được mối và giải phóng H2
a/Thể tích H2
b/Tính nồng độ phần trăm của Axit đã dùng
c/Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được
Hòa tan 2g Mg =200g dung dịch HCL thu được mối và giải phóng H2
a/Thể tích H2
b/Tính nồng độ phần trăm của Axit đã dùng
c/Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được
Đáp án:
a. V = 1,867 lít
b. C% = 3%
c. C% = 4%
Giải thích các bước giải:
a. \(n_{Mg}=\dfrac{2}{24}=\dfrac1{12}\ \text{mol}\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=n_{Mg}=\dfrac1{12}\to V_{H_2}=\dfrac1{12}\times 22,4=1,867\ \text{lít}\)
b. \(n_{HCl}=2n_{Mg}=\dfrac1{12}\cdot 2=\dfrac16\ \text{mol}\to m_{HCl}=36,5\cdot \dfrac16=\dfrac{73}{12}\ \text{gam}\to C\%_{dd\ HCl}=\dfrac{\dfrac{73}{12}}{200}\cdot 100\%=3\%\)
c. \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=\dfrac1{12}\to m_{MgCl_2}=\dfrac1{12}\cdot 95=\dfrac{95}{12}\ \text{gam}\)
BTKL: \(m_{dd\ spu}=2+200=202\ \text{gam}\)
\(\to C\%_{MgCl_2}=\dfrac{\dfrac{95}{12}}{202}\cdot 100\%=4\%\)
$n_{Mg}$= $\frac{2}{24}$ =0.083 (mol)
a, PTHH: 2HCl+Mg→H2+MgCl2
0,166<-0.083->0,083 (mol)
=> $V_{H2}$ = 0,083.22,4= 1,86 (l)
$m_{H2}$=0,083.2= 0,166 (g)
b, $m_{HCl(trong dd)}$ = 0,166.(35,5+1)= 6,059 (g)
C%=$\frac{6,059}{200}$ .100% = 3,03%
c, m dd muối = 2+200-0,166=201,834 (g)
m MgCl2 = 0,083. (24+35,5.2)=7,885 (g)
C%=$\frac{7,885}{201,834}$.100%=3,906%