Hòa tan 3,1g Na2O vào 1 lít nước .Thể tích dung dịch thu được bằng thể tích nước.Chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau
a,tính thể tích dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M.Đủ để tác dụng hết vs một phần
– Tính mol trên lít của NaSO4
PTHH phần a,
6NaOH+Fe2(SO4)3———>2Fe(OH)3+3NaSO4
b, tính thể tích của H2SO4 biết C%H2SO4=20% đủ để pứ hết NaOH biết d của H2SO4 20%=1,14g/ml
PTHH phần b
2NaOH+H2SO4——->Na2SO4+2H2O
-Tính kl của Na2SO4 thu được
Giải thích các bước giải:
nNa2O=$\frac{3,1}{62}$=0,05 (mol)
PTHH: Na2O+H2O→2NaOH
0,05 0,1
Gọi a là số mol NaOH ở mỗi phần
=>a=0,05(mol)
a) PTHH: 6NaOH+Fe2(SO4)3→2Fe(OH)3+3Na2SO4 (1)
0,05 1/120 0,025
Theo pt=>nFe2(SO4)3=1/120 (mol)
=>Vdd Fe2(SO4)3=$\frac{1/120}{0,5}$=0,0167(l)=16,7ml
Vdd sau pư=1+0,0167=1,0167(l)
=>CM Na2SO4=$\frac{0,025}{1,0167}$=0,025M
b) PTHH: 2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O (2)
0,05 0,025 0,025
=>mH2SO4=0,025.98=2,45(g)
=>mdd H2SO4=$\frac{2,45.100}{20}$=12,25(g)
=>Vdd H2SO4=$\frac{m}{d}$=$\frac{12,25}{1,14}$=10,75 (ml)
theo pt (2)=>nNa2SO4 (2)=0,025(mol)
=>mNa2SO4 (2)=0,025.142=3,55(g)
a,
$n_{Na_2O}=\frac{3,1}{62}=0,05 mol$
$Na_2O+H_2O\to 2NaOH$
$\Rightarrow n_{NaOH}=0,1 mol$
Mỗi phần có 0,5l dung dịch kiềm chứa 0,05 mol NaOH.
$\Rightarrow n_{Fe_2(SO_4)_3}= \frac{0,05}{6}= \frac{1}{120} mol$
$V_{Fe_2(SO_4)_3}=\frac{1}{120}:0,5=\frac{1}{60}l$
$n_{Na_2SO_4}= 0,025 mol$
$\Rightarrow C_{M_{Na_2SO_4}}=\frac{0,0025}{\frac{1}{60}+0,5}= 0,375M$
b,
$n_{H_2SO_4}= 0,025 mol$
$\Rightarrow m_{dd H_2SO_4}=0,025.98:20\%= 12,25g$
$V_{dd H_2SO_4}=12,25:1,14= 10,75ml$
$n_{Na_2SO_4}=0,025 mol$
$\Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,025.142=3,55g$