hòa tan 3,2 g CuO trong 150 g dung dịch H2SO4 26%
a, tính khối lượng axit phản ứng
b, tính khối lượng muối tạo thành
c, tính C% của dung dịch axit sau phản ứng
hòa tan 3,2 g CuO trong 150 g dung dịch H2SO4 26%
a, tính khối lượng axit phản ứng
b, tính khối lượng muối tạo thành
c, tính C% của dung dịch axit sau phản ứng
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
{m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = 1,5g\\
b)\\
{m_{Cu\,S{O_4}}} = 6,4g\\
c)\\
C{\% _{{H_2}S{O_{{4_d}}}}} = 23,03\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O\\
{n_{CuO}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{3,2}}{{64 + 16}} = 0,04mol\\
{m_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{150 \times 26}}{{100}} = 39g\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{39}}{{98}} = 0,4mol\\
\dfrac{{0,04}}{1} < \dfrac{{0,4}}{1} \Rightarrow {H_2}S{O_4}\text{ dư}\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{CuO}} = 0,04mol\\
{m_{{H_2}S{O_4}}} = n \times M = 0,04 \times 98 = 0,392g\\
{m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,392 \times 100}}{{26}} = 1,5g\\
b)\\
{n_{Cu\,S{O_4}}} = {n_{CuO}} = 0,04mol\\
{m_{Cu\,S{O_4}}} = n \times M = 0,04 \times 160 = 6,4g\\
c)\\
{n_{{H_2}S{O_4}d}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} – {n_{CuO}} = 0,4 – 0,04 = 0,36mol\\
{m_{{H_2}S{O_4}_d}} = n \times M = 0,36 \times 98 = 35,28g\\
{m_{{\rm{dd}}spu}} = 3,2 + 150 = 153,2g\\
C{\% _{{H_2}S{O_{{4_d}}}}} = \dfrac{{{m_{{H_2}S{O_4}_d}}}}{{{m_{{\rm{dd}}spu}}}} \times 100\% = \dfrac{{35,28}}{{153,2}} \times 100\% = 23,03\%
\end{array}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) PTHH: CuO + H2SO4 –> CuSO4 + H2O
b) Ta có: nCuO = 1,6801,680 = 0,02 mol
mH2SO4mH2SO4 = 100.20% = 20 g => nH2SO4nH2SO4 = 20982098 = 10491049 mol
Vì 0,021<104910,021<10491 => H2SO4 dư
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mCuO + mH2SO4 = mdd sau p/ứ = 1,6 + 100 = 101,6 g
Cứ 1 mol CuO –> 1 mol H2SO4 –> 1 mol CuSO4
0,02 mol –> 0,02 mol –> 0,02 mol
=> C% của CuSO4 = 0,02.160101,6.100%0,02.160101,6.100% = 3,15%
C% của H2SO4 dư = (1049−0,02).98101,6.100%(1049−0,02).98101,6.100% = 17,76%