Hòa tan 3.2g Fe2O3 cần 200g dd HCL chưa rõ nồng độ
a/Tính nồng độ phần trăm của axit đã dùng
b/Tính nồng độ phần dd muối thu được
c/Nếu dùng dd HCL 3.65% thì nào còn dư?
Tính nồng độ % của các chất tan trong dd sau phản ứng.
Hòa tan 3.2g Fe2O3 cần 200g dd HCL chưa rõ nồng độ a/Tính nồng độ phần trăm của axit đã dùng b/Tính nồng độ phần dd muối thu được c/Nếu dùng dd HCL 3
By Melanie
a.
n Fe2O3=$\frac{3,2}{160}$ =0,02 mol
Fe2O3+6HCl→2FeCl3+3H2O
0,02→ 0,12 0,04 0,06
m ct HCl=0,12 x36,5=4,38 g
C% HCl=$\frac{4,38}{200}$ x100=2,19 %
b.
m ct FeCl3=0,04 x162,5 =6,5 g
m dd sau=m Fe2O3+ m HCl
=3,2+200=203,2 g
C% FeCl3=$\frac{6,5}{203,2}$ x100≈3,2 %
c.
Nếu dùng dd HCl 3.65%
n Fe2O3=0,02 mol
m ct HCl=$\frac{200 .3,65}{100}$ =7,3 g
n HCl=$\frac{7,3}{36,5}$ =0,2 mol
Fe2O3+6HCl→2FeCl3+3H2O
theo pt: 1 6
theo đề bài :0,02 0,2
ta có :$\frac{0,02}{1}$ <$\frac{0,2}{6}$
⇒HCl dư, tính theo Fe2O3
Fe2O3+6HCl→2FeCl3+3H2O
0,02→ 0,12 0,04 0,06
-dd sau:FeCl3,HCl dư
mdd sau=203,2 g (câu a)
m ct FeCl3=6,5 g (câu b)
C% FeCl3≈3,2 % (câu b)
m ct HCl dư=(0,2-0,12) x36,5=2,92 g
C% HCl dư=$\frac{2,92}{203,2}$ x100≈1,437 %
…………………………..chúc bạn học tốt……………………………….
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
có : $n_{Fe_2O_3} = \dfrac{3,2}{160} = 0,02(mol)$
$Fe_2O_3 + 6HCl → 2FeCl_3 + 3H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 6n_{Fe_2O_3} = 0,02.6 = 0,12(mol)$
$⇒ C\%_{HCl} = \dfrac{0,12.36,5}{200}.100\% = 2,19\%$
$b/$
Sau phản ứng, $m_{dd} = m_{Fe_2O_3} + m_{\text{dd HCl}} = 3,2+200 = 203,2(gam)$
có : $n_{FeCl_3} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,02.2 = 0,04(mol)$
Suy ra :
$C\%_{FeCl_3} = \dfrac{0,04.162,5}{103,2}.100\% = 6,3\%$
$c/$
Ta có :
$n_{HCl} =\dfrac{200.3,65\%}{36,5}= 0,2(mol)$
Ta thấy : $6n_{Fe_2O_3} = 0,02.6 = 0,12 < n_{HCl} = 0,2$ nên $HCl$ dư
Do đó, nồng độ của $FeCl_3$ không thay đổi :
$C\%_{FeCl_3} = 6,3\%$
Theo PTHH: $n_{HCl(pư)} = 6n_{Fe_2O_3} = 0,12(mol)$
$⇒ n_{HCl(dư)} =0,2 – 0,12 = 0,08(mol)$
$⇒ C\%_{HCl(dư)} = \dfrac{0,08.36,5}{203,2}.100\% = 1,437\%$