Hòa tan 3,6 g mg vào đúng dịch HCl 0,2M A) tính thể tích dung dịch HCl B/sau phản ứng thu được bao nhiêu mililit khí hiđro C/tính khối lượng sắt thu đ

Hòa tan 3,6 g mg vào đúng dịch HCl 0,2M
A) tính thể tích dung dịch HCl
B/sau phản ứng thu được bao nhiêu mililit khí hiđro
C/tính khối lượng sắt thu được đem toàn bộ lượng khí trên để khử sắt (III) oxit (Fe2O3) ở nhiệt độ cao

0 bình luận về “Hòa tan 3,6 g mg vào đúng dịch HCl 0,2M A) tính thể tích dung dịch HCl B/sau phản ứng thu được bao nhiêu mililit khí hiđro C/tính khối lượng sắt thu đ”

  1. Đáp án:

    a) $V_{ddHCl}=1500(ml)$

    b) $V_{H_2}=3360(ml)$

    c) $m_{Fe}=5,6(g)$

    Giải thích các bước giải:

       $Mg+2HCl→MgCl_2+H_2$

    a) $n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15(mol)$

      $n_{HCl}=2n_{Mg}=2×0,15=0,3(mol)$

    → $V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5(l)=1500(ml)$

    b) $n_{H_2}=n_{Mg}=0,15(mol)$

    → $V_{H_2}=0,15×22,4=3,36(l)=3360(ml)$

    c) $Fe_2O_3+3H_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow 2Fe+3H_2O$

     $n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}×0,15=0,1(mol)$

    → $m_{Fe}=0,1×56=5,6(g)$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

       Mg+ 2HCl→ MgCl2 +H2

    a) nMg=3,624=0,15(mol)

      nHCl=2nMg=2×0,15=0,3(mol)

    VddHCl=0,30,2=1,5(l)=1500(ml)

    b) nH2=nMg=0,15(mol)

    VH2=0,15×22,4=3,36(l)=3360(ml)

    c) Fe2O3+3H2⟶to2Fe+3H2O

     nFe=23nH2=23×0,15=0,1(mol)

    mFe=0,1×56=5,6(g)

    Bình luận

Viết một bình luận