Hòa tan 30g hỗn hợp một số kim loại vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư tới khi phản ứng kết thúc được 3,36l SO2 3,2g S và 0,112l H2S. Xác định số mol H2SO4 đã phản ứng và khối lượng muối tạo thành.
Hòa tan 30g hỗn hợp một số kim loại vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư tới khi phản ứng kết thúc được 3,36l SO2 3,2g S và 0,112l H2S. Xác định số mol H2SO4 đã phản ứng và khối lượng muối tạo thành.
Đáp án:
$n_{H_2SO_4}= 0,725\ mol;\ m_{\text{muối}}= 75,12\ g$
Giải thích các bước giải:
Ta coi hỗn hợp kim loại là R, hóa trị n có số mol là a $⇒ Ra =30$
Ta có: $n_{SO_2} = 0,15\ mol;\ n_{S} = 0,1\ mol;\ n_{H_2S} = 0,005\ mol$
Quá trình cho và nhận e:
$S^{+6} \to S^{+4} + 2e\\ \hspace{1,3cm}0,15\hspace{0,6cm}0,3(mol)$
$S^{+6} \to S^{-2} + 8e\\ \hspace{1,3cm}0,005\hspace{0,4cm}0,04(mol)$
$S^{+6} \to S^{0} + 6e\\ \hspace{1,3cm}0,1\hspace{0,5cm}0,6(mol)$
$R^{0} \to R^{+n} + ne\\ a\hspace{1,1cm}a\hspace{1,1cm}a.n(mol)$
BTe: $an = 0,04+ 0,6+0,3 =0,94$
BTNT S: $n_S=n_{H_2SO_4} = n.n_{R_2(SO_4)_n} + n_S + n_{H_2S} + n_{SO_2}$
$\to n_{H_2SO_4}= n.\dfrac{n_{R}}{2} + 0,15+0,1+0,005$
$\to n_{H_2SO_4}= \dfrac{0,94}{2}+0,255 = 0,725\ mol$
Và: $m_{\text{muối}} = m_{R_2(SO_4)_n}=(2R +96n).0,5a$
$\to m_{\text{muối}} = Ra + 48an = 30+0,94.48 = 75,12\ g$
Đáp án:
$nSO_{2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15$
$nS=\frac{3,2}{32}=0,1$
$nH_{2}S=\frac{0,112}{22,4}=0,005$
$nH_{2}SO_{4}=2nSO_{2}+4nS+5nH_{2}S=0,725$
BTNT “S”
$nH_{2}SO_{4}=nSO_{4}^{2-}\text{tạo muối}+nSO_{2}+nS+nH_{2}S$
⇔$nSO_{4}^{2-}\text{tạo muối}=0,47$
$mMuối=mKL+mSO_{4}^{2-}\text{tạo muối}$
⇔$mMuối=30+0,47.96=75,12g$
Giải thích các bước giải: