. Hòa tan 32 gam X ( Fe, Mg, Al, Zn ) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác 32 gam X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít SO2 ( đktc ). Tính %Fe về khối lượng ?
. Hòa tan 32 gam X ( Fe, Mg, Al, Zn ) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác 32 gam X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít SO2 ( đktc ). Tính %Fe về khối lượng ?
Gọi a, b, c, d là mol mỗi chất trong 32g X
$n_{H_2}= 0,1 mol$
Bảo toàn e: $2a+2b+3c+2d= 0,1.2=0,2$ (1)
$n_{SO_2}= 0,15 mol$
Bảo toàn e: $3a+2b+3c+2d=0,15.2=0,3$ (2)
Lấy (2) trừ (1) => $a= 0,1$
$\%Fe= \frac{0,1.56.100}{32}= 17,5\%$
Đáp án:
Tác dụng với $HCl$
Qúa trình cho e:
$Fe^{0} \to Fe^{+2}+2e$
$Mg^{0} \to Mg^{+2}+2e$
$Al^{0} \to Al^{+3}+3e$
$Zn^{0} \to Zn^{+2}+2e$
Qúa trình nhận e
$H_{2}^{+1} +2e \to H_{2}^{0}$
Áp dụng đ/l bảo toàn e ta có $ne_{cho}=ne_{nhận}$
⇔$2nFe+2nMg+3nAl+2nAl=2nH_{2}=\frac{2,24}{22,4}.2=0,2$ (1)
Tá dụng với $H_{2}SO_{4}$
Qúa trình cho e:
$Fe^{0} \to Fe^{+3}+3e$
$Mg^{0} \to Mg^{+2}+2e$
$Al^{0} \to Al^{+3}+3e$
$Zn^{0} \to Zn^{+2}+2e$
Qúa trình nhận e
$S^{+6} +2e \to S^{+4}$
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có $ne_{cho}=ne_{nhận}$
⇔$3nFe+3nAl+2nMg+2nZn=2nSO_{2}=\frac{3,36}{22,4}.2=0,3$ (2)
$Δn=(2)-(1)⇒nFe=0,3-0,2=0,1$
$\%mFe=\frac{0,1.56}{32}.100=17,5\%$
Giải thích các bước giải: