Hoà tan 4,64 gam hỗn hợp Cu – Mg – Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì thấy sinh ra 2,24 lít khí ( đktc) và 0,64 gam rắn không tan. a/ Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng ddH2SO4 24,5% tối thiểu phải dùng.
Hoà tan 4,64 gam hỗn hợp Cu – Mg – Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì thấy sinh ra 2,24 lít khí ( đktc) và 0,64 gam rắn không tan. a/ Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng ddH2SO4 24,5% tối thiểu phải dùng.
Em tham khảo nha :
\(\begin{array}{l}
a)\\
Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
{m_{Cu}} = 0,64g\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1mol\\
hh:Mg(a\,mol),Fe(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,1\\
24a + 56b = 4
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = 0,05;b = 0,05\\
{m_{Mg}} = 0,05 \times 24 = 1,2g\\
\% Cu = \dfrac{{0,64}}{{4,64}} \times 100\% = 13,8\% \\
\% Mg = \dfrac{{1,2}}{{4,64}} \times 100\% = 25,9\% \\
\% Fe = 100 – 25,9 – 13,8 = 60,3\% \\
b)\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
{m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1 \times 98 = 9,8g\\
{m_{{\rm{dd}}{{\rm{H}}_2}S{O_4}}} = \frac{{9,8 \times 100}}{{24,5}} = 40g
\end{array}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Mg+H2SO4=MgSO4+H2
x x x
Fe+H2SO4=FeSO4+H2
y y y
vì Cu ko tác dng5 dc với H2SO4 loãng=> Chất rắn ko tan là Cu
mFe, Mg=4,64-0,64=4g
nH2=0,1mol
Đặt x, y lần lượt là số mol của Mg, Fe
24x+56y=4
x+y=0,1
=>x=0,05
y=0,05
a/ %mFe=0,05.56/4,64*100=60,5%
%mMg=0,05.24/4,64*100=25,86%
%mCu=13,64%
b/
nH2SO4=x+y=0,05+0,05=0,1mol
mH2SO4=0,1.98=9,8g
mddH2SO4=$\frac{9,8.100}{24,5}$ =40g