Hòa tan 4,64 gam một oxit sắt trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,224 lít SO2. Xác định oxit sắt?

Hòa tan 4,64 gam một oxit sắt trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,224 lít SO2. Xác định oxit sắt?

0 bình luận về “Hòa tan 4,64 gam một oxit sắt trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,224 lít SO2. Xác định oxit sắt?”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Goi oxit sắt gồm Fe và O

    Gọi nFe = a mol ; nO = b mol

    ⇒56a + 16b = 4,64 (1)

    Quá trình oxi hóa khử :

    $Fe^{0}$ → $Fe^{3+}$ + 3e

    $O^{0}$ + 2e → $O^{2-}$

    $S^{6+}$ + 2e → $S^{4+}$(SO2)

    BT electron : 3nFe = 2nO + 2nSO2

    ⇒ 3a – 2b = 2.$\frac{0,224}{22,4}$ = 0,02 (2)

    Từ (1) và (2) suy ra a = 0,06 ; b = 0,08

    Xét tỉ lệ : $\frac{nFe}{nO}$ = $\frac{a}{b}$ = $\frac{0,06}{0,08}$ = $\frac{3}{4}$ 

    ⇒ CT của oxit sắt là Fe3O4

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    $F{e_3}{O_4}$

    Giải thích các bước giải:

    Quy đổi oxit sắt thành $Fe$ và $O$ có số mol lần lượt là $x$ và $y$.

    $ \to 56x + 16y = 4,64\,\,(1)$

    Bảo toàn e: $3{n_{Fe}} = 2{n_O} + 2{n_{S{O_2}}} \to 3x – 2y = 0,01.2 = 0,02\,\,(2)$

    Từ (1) và (2) suy ra: $x = 0,06; y=0,08$

    Ta có: $\dfrac{{{n_{Fe}}}}{{{n_O}}} = \dfrac{{0,06}}{{0,08}} = \dfrac{3}{4} \to F{e_3}{O_4}$

     

    Bình luận

Viết một bình luận