Hòa tan 4,6g Na vào 100g nước thu được thể tích H2 (đktc) và dd sau phản ứng
a) Tìm thể tích H2
b) Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
Hòa tan 4,6g Na vào 100g nước thu được thể tích H2 (đktc) và dd sau phản ứng
a) Tìm thể tích H2
b) Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) ta có n(Na)=m/M=4,6/23=0,2(mol)
theo PTHH: 2Na+ 2H2O—-> H2+ 2NaOH
suy ra n(H2)=1/2n(Na)=0,1 (mol)
⇒v(H2)=22,4.n=22,4.0,1=2,24(l)
b) n(NaOH)=n(Na)=0,2 (mol)
⇒m(NaOH)=n.M=0,2.(23+16+1)=8(g)
mdd=4,6+100-mH2=104,6-0,1.2=104,4(g)
⇒C%dd=8.100/104,4=7,7%
n Na=$\frac{4,6}{23}$=0,2 mol
2Na+2H2O→2NaOH+H2↑
0,2→ 0,2 0,1 mol
a. V H2(đktc)=0,1.22,4=2,24 l
b.mdd sau pứ=m Na+m H2O-m H2
=4,6+100-0,1,.2=104,4 g
m ct NaOH=0,2.40=8 g
⇒C% NaOH=$\frac{8}{104,4}$.100≈7,66 %
——————Nguyễn Hoạt——————