Hoà tan 400 ml dung dịch Na2CO3 0,5M vào 100 ml dung dịch CaCl2 1M thu được dung dịch X và m
gam kết tủa.
a) Tính m
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X.
Hoà tan 400 ml dung dịch Na2CO3 0,5M vào 100 ml dung dịch CaCl2 1M thu được dung dịch X và m
gam kết tủa.
a) Tính m
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X.
Đáp án:
m=10 gam
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\({n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,4.0,5 = 0,2{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{CaC{l_2}}} = 0,1.1 = 0,1{\text{ mol}}\)
Phản ứng xảy ra:
\(N{a_2}C{O_3} + CaC{l_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + 2NaCl\)
Ta có:
\({n_{N{a_2}C{O_3}}} > {n_{CaC{l_2}}} \to {n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaC{l_2}}} = 0,1{\text{ mol}} \to {\text{m = }}{{\text{m}}_{CaC{O_3}}} = 0,1.100 = 10{\text{ gam}}\)
Ta có:
\({n_{NaCl}} = 2{n_{CaC{l_2}}} = 0,2{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{N{a_2}C{O_3}{\text{ dư}}}} = 0,2 – 0,1 = 0,1{\text{ mol}}\)
\({V_{dd}} = 400 + 100 = 500ml = 0,5{\text{ lít}} \to {{\text{C}}_{M{\text{NaCl}}}} = \frac{{0,2}}{{0,5}} = 0,4M;{C_{M{\text{ N}}{{\text{a}}_2}C{O_3}}} = \frac{{0,1}}{{0,5}} = 0,2M\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
$n_{Na_2CO_3} = 0,4.0,5= 0,2(mol)$
$n_{CaCl_2} = 0,1.1 = 0,1(mol)$
$Na_2CO_3 + CaCl_2 \to CaCO_3 + 2NaCl$
Ta thấy :
$n_{Na_2CO_3} = 0,2 > n_{CaCl_2} = 0,1$ nên $Na_2CO_3$ dư
Theo PTHH :
$n_{CaCO_3} = n_{CaCl_2} =0,1(mol)$
$⇒ m_{CaCO_3} = 0,1.100 = 10(gam)$
$b/$
Theo PTHH :
$n_{Na_2CO_3(pư)} = n_{CaCl_2} = 0,1(mol)$
$n_{NaCl} = 2n_{CaCl_2} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$⇒ n_{Na_2CO_3\ dư} = 0,2 – 0,1 = 0,1(mol)$
Sau phản ứng :
$V_{dung\ dịch} = 400 + 100 = 500\ ml = 0,5\ lít$
Vậy :
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,2}{0,5} =0,4M$
$C_{M_{Na_2CO_3\ dư}} = \dfrac{0,1}{0,5} =0,2M$