hòa tan 5,1g oxit của một kim loại trong 300ml dung dịch HCl 1M công thức phân tử của oxit đó là 06/10/2021 Bởi Parker hòa tan 5,1g oxit của một kim loại trong 300ml dung dịch HCl 1M công thức phân tử của oxit đó là
Đáp án: \(A{l_2}{O_3}\) Giải thích các bước giải: Gọi CTHH của oxit kim loại là \({A_2}{O_n}\) \(\begin{array}{l}{A_2}{O_n} + 2nHCl \to 2AC{l_n} + n{H_2}O\\{n_{HCl}} = 0,3mol\\ \to {n_{{A_2}{O_n}}} = \dfrac{{0,3}}{{2n}}mol\\ \to {M_{{A_2}{O_n}}} = \dfrac{{5,1}}{{\dfrac{{0,3}}{{2n}}}} = 34n\\ \to n = 3 \to A = 27\\ \to A{l_2}{O_3}\end{array}\) Bình luận
Đáp án: Giải thích Đặt CT oxit: M2On mHCl = C.V = 1.0,3 = 0,3 mol M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O 5,12M+16n=0,35,12M+16n=0,3 → 5,12M+16n.2n=0,3⇔10,2n=0,6M+4,8n5,12M+16n.2n=0,3⇔10,2n=0,6M+4,8n ⇔0,6M=5,4n⇔0,6M=5,4n ⇔M=5,40,6n⇔M=5,40,6n Biến luận: n123M9(L)18(L)27(N) ⇒ CT: Al2O3 các bước giải: Bình luận
Đáp án:
\(A{l_2}{O_3}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi CTHH của oxit kim loại là \({A_2}{O_n}\)
\(\begin{array}{l}
{A_2}{O_n} + 2nHCl \to 2AC{l_n} + n{H_2}O\\
{n_{HCl}} = 0,3mol\\
\to {n_{{A_2}{O_n}}} = \dfrac{{0,3}}{{2n}}mol\\
\to {M_{{A_2}{O_n}}} = \dfrac{{5,1}}{{\dfrac{{0,3}}{{2n}}}} = 34n\\
\to n = 3 \to A = 27\\
\to A{l_2}{O_3}
\end{array}\)
Đáp án:
Giải thích
Đặt CT oxit: M2On
mHCl = C.V = 1.0,3 = 0,3 mol
M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O
5,12M+16n=0,35,12M+16n=0,3
→ 5,12M+16n.2n=0,3⇔10,2n=0,6M+4,8n5,12M+16n.2n=0,3⇔10,2n=0,6M+4,8n
⇔0,6M=5,4n⇔0,6M=5,4n
⇔M=5,40,6n⇔M=5,40,6n
Biến luận:
n123M9(L)18(L)27(N)
⇒ CT: Al2O3
các bước giải: