hòa tan 5,1g oxit của một kim loại trong 300ml dung dịch HCl 1M công thức phân tử của oxit đó là
hòa tan 5,1g oxit của một kim loại trong 300ml dung dịch HCl 1M công thức phân tử của oxit đó là
By Parker
By Parker
hòa tan 5,1g oxit của một kim loại trong 300ml dung dịch HCl 1M công thức phân tử của oxit đó là
Đáp án:
\(A{l_2}{O_3}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi CTHH của oxit kim loại là \({A_2}{O_n}\)
\(\begin{array}{l}
{A_2}{O_n} + 2nHCl \to 2AC{l_n} + n{H_2}O\\
{n_{HCl}} = 0,3mol\\
\to {n_{{A_2}{O_n}}} = \dfrac{{0,3}}{{2n}}mol\\
\to {M_{{A_2}{O_n}}} = \dfrac{{5,1}}{{\dfrac{{0,3}}{{2n}}}} = 34n\\
\to n = 3 \to A = 27\\
\to A{l_2}{O_3}
\end{array}\)
Đáp án:
Giải thích
Đặt CT oxit: M2On
mHCl = C.V = 1.0,3 = 0,3 mol
M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O
5,12M+16n=0,35,12M+16n=0,3
→ 5,12M+16n.2n=0,3⇔10,2n=0,6M+4,8n5,12M+16n.2n=0,3⇔10,2n=0,6M+4,8n
⇔0,6M=5,4n⇔0,6M=5,4n
⇔M=5,40,6n⇔M=5,40,6n
Biến luận:
n123M9(L)18(L)27(N)
⇒ CT: Al2O3
các bước giải: