Hòa tan 5,4 g kim loại M chưa rõ hóa trị vào dd H2SO4 loãng thu được 6,72 lít H2 (đktc)
a) Xác định tên kim loại.
b) Nếu dùng 5,4 g kim loại trên cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí thu được đo ở đktc là bao nhiêu
Hòa tan 5,4 g kim loại M chưa rõ hóa trị vào dd H2SO4 loãng thu được 6,72 lít H2 (đktc)
a) Xác định tên kim loại.
b) Nếu dùng 5,4 g kim loại trên cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí thu được đo ở đktc là bao nhiêu
Đáp án:
a) Al
b) $V_{SO_2}=6,72\ (l)$
Giải thích các bước giải:
a) Gọi hóa trị của kim loại M là n, Ta có:
PTHH: $2M + nH_2SO_4 \to M_2(SO_4)_n + nH_2↑$
$n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\ (mol)$
Dựa vào PT, ta thấy:
$n_M=\dfrac{2}{n} . n_{H_2}= \dfrac{2}{n}.0,3=\dfrac{0,6}{n}$
$ \to M_{M}= \dfrac{m}{n} =\dfrac{5,4}{{0,6}{n}} =9n$
Vì M là kim loại, nên hóa trị có thể sẽ là 1, 2 và 3:
– Nếu n=1 → M=9 (Loại)
– Nếu n=2 → M=18 (Loại)
– Nếu n=3 → M=27 (Al)
Vậy kim loại M là Nhôm, kí hiệu là Al.
b)
PTHH: $2Al + 6H_2SO_{4\ \text{đặc}} \xrightarrow{t^o} Al_2(SO_4)_3 + 3SO_2↑ + 6H_2O$
$n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\ (mol)$
Dựa vào pt, ta thấy:
$n_{SO_2}=\dfrac 32 . n_{Al}=\dfrac 32 .0,2=0,3\ (mol)$
$\to V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\ (l)$
a,Gọi hóa trị của kim loại R là x
2M + xH2SO4 => M2(SO4)x + xH2
nH2 = V/22.4 = 6,72/22.4 = 0.3 (mol)
Theo phương trình ,nR = 0.3.2/x = 0.6/x (mol)
M= m/n = 5,4/(0.6/x) = 9x
Nếu x = 1 => M = 9 (loại)
Nếu x = 2 => M = 18 (loại)
Nếu x = 3 => M = 27 (Al)
b,V khí ko thay đổi và bằng 6,72 lít(nghĩ vậy)