hòa tan 5.6 g Fe vào 200 g dung dịch H2SO4 9,8% thu được FESO4 và khí h2 Tìm C% của các chất sau phản ứng

By Caroline

hòa tan 5.6 g Fe vào 200 g dung dịch H2SO4 9,8% thu được FESO4 và khí h2 Tìm C% của các chất sau phản ứng

0 bình luận về “hòa tan 5.6 g Fe vào 200 g dung dịch H2SO4 9,8% thu được FESO4 và khí h2 Tìm C% của các chất sau phản ứng”

  1. `n_(Fe)=\frac{5,6}{56}=0,1(mol)`

    `m_(H_2SO_4)=\frac{200.9,8}{100}=19,6(g)`

    `=>n_(H_2SO_4)=\frac{19,6}{98}=0,2(mol)`

    `Fe+H_2SO_4-> FeSO_4+H_2`

      `0,1`       `0,1`         `0,1`          `0,1`

    Ta có tỉ lệ `n_(Fe)=\frac{0,1}{1}<n_(H_2SO_4}=\frac{0,2}{1}`

    `=> H_2SO_4   dư`

    `=> n_(H_2SO_4  dư)=0,2-0,1=0,1(mol)`

    `=>m_(H_2SO_4  dư)=0,1.98=9,8(g)`

    `m_(FeSO_4)=0,1.152=15,2(g)`

    `m_(H_2)=0,1.2=0,2(mol)`

    `m_(dd)=5,6+200-0,2=205,4(g)`

    `=>C%_(H_2SO_4)=\frac{9,8}{205,4}.100=4,77%`

    `=>C%_(FeSO_4)=\frac{15,2}{205,4}.100=7,4%`

     

    Trả lời
  2. Đáp án:

    \(C{\% _{FeS{O_4}}} = 7,4\% ;C{\% _{{H_2}S{O_4}}} = 4,77\% \)

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \(Fe + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}\)

    Ta có:

    \({n_{Fe}} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1{\text{ mol; }}{{\text{m}}_{{H_2}S{O_4}}} = 200.9,8\%  = 19,6{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{19,6}}{{98}} = 0,2{\text{ mol > }}{{\text{n}}_{Fe}}\) 

    \( \to {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = {n_{FeS{O_4}}} = 0,1{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = 0,2 – 0,1 = 0,1{\text{ mol}}\)

    BTKL: \({m_{Fe}} + {m_{dd{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = {m_{dd{\text{sau phản ứng}}}} + {m_{{H_2}}} \to {m_{dd\;{\text{sau phản ứng}}}} = 5,6 + 200 – 0,1.2 = 205,4{\text{ gam}}\)

    \({m_{FeS{O_4}}} = 0,1.(56 + 96) = 15,2{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = 0,1.98 = 9,8{\text{ gam}}\)

    \( \to C{\% _{FeS{O_4}}} = \frac{{15,2}}{{205,4}} = 7,4\% ;C{\% _{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{9,8}}{{205,4}} = 4,77\% \)

    Trả lời

Viết một bình luận