Hòa tan 5,6 gam sắt bằng 100ml dung dịch HCl 3M a, Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn b, Tình nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng (c

Hòa tan 5,6 gam sắt bằng 100ml dung dịch HCl 3M
a, Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b, Tình nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng (coi như thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đánh kể so với thể tích của dung dịch HCl đã dùng)
(Cho Fe = 56, S = 32, O = 16)

0 bình luận về “Hòa tan 5,6 gam sắt bằng 100ml dung dịch HCl 3M a, Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn b, Tình nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng (c”

  1. Đổi 100ml = 0,1 lít

    PTHH:

     Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    a) Ta có:

    nFe = 5,6/56 = 0,1 mol

    nHCl = Cm.V = 0,1.3 = 0,3 mol

    Vì nHCl/2 > nFe ⇒ Fe hết, HCl dư

    ⇒ nH2 = nFe = 0,1 mol = nFeCl2

    ⇒ VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

    b) Trong dung dịch sau phản ứng có FeCl2 và HCl dư

    Ta có:

    nHCl(pư) = 0,1.2 = 0,2 mol

    ⇒ nHCl dư = nHCl – nHCl(pư) = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

    ⇒ CmHCl dư = nHCl/Vdd = 0,1/0,1 = 1M

        CmFeCl2 = nFeCl2/Vdd = 0,1/0,1 = 1M

     

    Bình luận

Viết một bình luận