Hòa tan 50,4g hỗn hợp X gồm natri cacbonat và kali cacbonat vào dung dịch axit clohidric 18,25 % (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí (đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b) Tính nồng độ % các chất tan có trong dung dịch Y
Hòa tan 50,4g hỗn hợp X gồm natri cacbonat và kali cacbonat vào dung dịch axit clohidric 18,25 % (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí (đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b) Tính nồng độ % các chất tan có trong dung dịch Y
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
na2co3 +2hcl →2nacl +h20 +co2
x x
k2co3 +2hcl →2kcl+h20 +co2
y y
đặt nNa2co3=x mol
nK2co3 =y mol
nco2 =8,96 /22,4=0,4 mol
ta có hệ pt
106x +138y=50,4
x+y=0,4
⇒x=0,15 mol
y=0,25 mol
⇒mNa2co3=15,9 g⇒ %mNa2co3=31,54
mK2co3=34,5 g⇒ %mk2c03=68,45
b,n hcl=2 n co2⇒n hcl =0,8 mol
⇒m hcl=29,2 g
⇒m dung dịch =160 g
⇒ %m nacl=10,9
%m kcl=23,28
Đáp án:
a) `%m_{Na_2CO_3}=31,55%`
`%m_{K_2CO_3}=68,45%`
b) `C%_{NaCl}=9,1%`
`C%_{KCl}=19,3%`
Giải:
a) Phương trình phản ứng:
`Na_2CO_3+2HCl -> 2NaCl+CO_2+H_2O`
x 2x 2x x
`K_2CO_3+2HCl -> 2KCl+CO_2+H_2O`
y 2y 2y y
`n_{CO_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4` `(mol)`
Ta có:
$\begin{cases} x.106+y.138=50,4 \\ x+y=0,4 \end{cases}$ ⇔ $\begin{cases} x=0,15 & (mol) \\ y=0,25 & (mol) \end{cases}$
`m_{Na_2CO_3}=x.106=0,15.106=15,9` `(g)`
`%m_{Na_2CO_3}=\frac{15,9}{50,4}.100=31,55` `(%)`
`%m_{K_2CO_3}=100%-31,55%=68,45%`
b) Khối lượng khí thoát ra:
`m_{CO_2}=0,4.44=17,6` `(g)`
`n_{HCl}=2x+2y=2.0,15+2.0,25=0,8` `(mol)`
`m_{HCl}=0,8.36,5=29,2` `(g)`
`m_{dd}=\frac{29,2}{18,25%}=160` `(g)`
`m_Y=160+50,4-17,6=192,8` `(g)`
$\begin{cases} m_{NaCl}=2x.58,5=2.0,15.58,5=17,55 & (g) \\ m_{KCl}=2.0,25.74.5=37,25 & (g) \end{cases}$
`C%_{NaCl}=\frac{17,55}{192,8}.100=9,1` `(%)`
`C%_{KCl}=\frac{37,25}{192,8}.100=19,3` `(%)`