Hoà tan 50 gam CuSO4.5H2O vào nước được 700g dung dịch( D=1,25g/ml)
a, Tính C%, CM của dung dịch thu được
b, Đun sôi dung dịch để bay hơi bớt nước trong dung dịch thu được dung dịch mới có nồng độ C% gấp đôi nồng độ ban đầu. Tính lượng nước đã bay hơi
c, Cô cạn dung dịch đến một lúc thu được 60,8 g tinh thể. Xác định công thức của tinh thể
Đáp án:
\(C{\% _{CuS{O_4}}} = 4,57\% \)
\({C_{M{\text{ CuS}}{{\text{O}}_4}}} = 0,357M\)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\({n_{CuS{O_4}.5{H_2}O}} = \frac{{50}}{{160 + 18.5}} = 0,2{\text{ mol}} = {n_{CuS{O_4}}}\)
\( \to {m_{CuS{O_4}}} = 0,2.160 = 32{\text{ gam}}\)
\({V_{dd}} = \frac{{700}}{{1,25}} = 560{\text{ ml = 0}}{\text{,56 lít}}\)
Ta có:
\( \to C{\% _{CuS{O_4}}} = \frac{{32}}{{700}} = 4,57\% \)
\({C_{M{\text{ CuS}}{{\text{O}}_4}}} = \frac{{0,2}}{{0,56}} = 0,357M\)
\(C{\% _{CuS{O_4}{\text{ mới}}}} = 4,57\% .2 = 9,14\% \)
\( \to {m_{dd{\text{ mới}}}} = \frac{{32}}{{9,14\% }} = 350{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{{H_2}O}} = 700 – 350 = 350{\text{ gam}}\)
Tinh thể có dạng \(CuS{O_4}.n{H_2}O\)
\({n_{CuS{O_4}.n{H_2}O}} = {n_{CuS{O_4}}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {M_{CuS{O_4}.n{H_2}O}} = \frac{{60,8}}{{0,2}} = 304 = 160 + 18n\)
\( \to n = 8\)
Tinh thể là \(CuS{O_4}.8{H_2}O\)