Hòa tan 50g hỗn hợp Mg và Ag vào 100ml dung dịch HCL thấy thoát ra 2,24 dm ³ khí (đktc)
a.Viết phương trình hóa học
b.Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
c.Đốt hỗn hợp kim loại trên thu được chất rắn tương ứng tính thể tích O2(đktc) để đốt hỗn hợp kim loại trên . Tính khối lượng chất rắn thu được
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Mg + HCl → MgCl2 +H2
0,1←0,1←0,1←0,1
nH2 =2,24:22,4=0,1mol
mMg =0,1.24=2,4g
mAg =50-2,4=47,6g
nAg =27,6:108=0,441 mol
4Ag +O2 → 2Ag2O
0,441→0,11025→0,2205
2Mg + O2 →2 MgO
0,1 →0,05→0,05
VO2 =(0,11025+0,05).22,4=3,5896l
mAg2O=0,02205.124=2,7342g
mMgO=0,05.40=2g
Xin hay nhất ạ
Đáp án:
\( {m_{Mg}} = 2,4{\text{ }}gam ; {n_{Ag}} = 47,6{\text{ gam}}\)
\({m_{rắn}} = 51,6{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(Mg + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Mg}}\)
\( \to {m_{Mg}} = 0,1.24 = 2,4{\text{ }}gam \to {n_{Ag}} = 50 – 2,4 = 47,6{\text{ gam}}\)
Cho hỗn hợp trên tác dụng với \(O_2\)
\(2Mg + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2MgO\)
Ta có:
\({n_{MgO}} = {n_{Mg}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{rắn}} = {m_{MgO}} + {m_{Ag}} = 0,1.40 + 47,6 = 51,6{\text{ gam}}\)