Hòa tan 51,086 gam hỗn hợp X gồm 2 muối Na của 2 halogen thuộc 2 chu kỳ kế tiếp vào nước được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 87,8765 gam kết tủa. % về khối lượng của muối có phân tử khối bé hơn trong hỗn hợp X là :
Đáp án:
TH1: \(\% {m_{NaBr}} = 59,3\% \)
TH2: \(\% {m_{NaF}} = 29,9\% \)
Giải thích các bước giải:
Trường hợp 1: Hai halogen không chứa F.
Gọi công thức chung của 2 muối là NaZ.
\(NaZ + AgN{O_3}\xrightarrow{{}}AgZ + NaN{O_3}\)
\( \to {n_{NaZ}} = {n_{AgZ}} \to \frac{{51,086}}{{23 + Z}} = \frac{{87,8765}}{{108 + Z}} \to Z = 95,03\) (80<95,03<127)
Vì 2 halogen kế tiếp nên chúng là NaBr và NaI.
Gọi số mol NaBr là x; NaI là y.
\( \to 103x + 150y = 51,086;{\text{ 188x + 235y = 87}}{\text{,8765}} \to {\text{x = 0}}{\text{,294; y = 0}}{\text{,1384}}\)
\( \to {m_{NaBr}} = 103.0,294 = 30,282{\text{ gam}} \to {\text{\% }}{{\text{m}}_{NaBr}} = \frac{{30,282}}{{51,086}} = 59,3\% \)
TH2: Hỗn hợp gồm NaF và NaCl
\(NaCl + AgN{O_3}\xrightarrow{{}}AgCl + NaN{O_3}\)
\( \to {n_{AgCl}} = {n_{NaCl}} = \frac{{87,8765}}{{108 + 35,5}} = 0,6124{\text{ mol}} \to {m_{NaCl}} = 0,6124.58,5 = 35,8254{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{NaF}} = 51,086 – 35,8254 = 15,2606 \to \% {m_{NaF}} = \frac{{15,2606}}{{51,086}} = 29,9\% \)