Hòa tan 6,2 gam natri oxit trong 100 gam nước được dung dịch A. Lấy toàn bộ dung dịch A trộn với dung dịch HCl 10% được dung dịch B có môi trường tru

Hòa tan 6,2 gam natri oxit trong 100 gam nước được dung dịch A. Lấy toàn bộ dung dịch A trộn với dung dịch HCl 10% được dung dịch B có môi trường trung tính. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A và dung dịch B.

0 bình luận về “Hòa tan 6,2 gam natri oxit trong 100 gam nước được dung dịch A. Lấy toàn bộ dung dịch A trộn với dung dịch HCl 10% được dung dịch B có môi trường tru”

  1. Na2O + H2O -> 2NaOH

    0.1                          0.2

    mdd NaOH = 6.2 + 100 = 106.2g

    C% NaOH = 0.2 x 40 x 100%/106.2 = 7.53 %

    Môi trường trung tính -> nNaOH = nHCl

    NaOH + HCl -> NaCl + H2O

    0.2           0.2          0.2

    => mHCl = 0.2 x 36.5 = 7.3g

    ->mdd HCl = 7.3 x 100 / 10 = 73g

    ->mdd B = mdd NaOH + mdd HCl = 73 + 106.2 = 179.2g

    nNaCl = 0.2 mol => mNaCl = 11.7g

    => C% NaCl = 11.7 x 100% / 179.2 = 6.53%

     

    Bình luận
  2. Em tham khảo nha :

    \(\begin{array}{l}
    N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\\
    NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\
    {n_{N{a_2}O}} = \dfrac{{6,2}}{{62}} = 0,1mol\\
    {n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}O}} = 0,2mol\\
    {m_{NaOH}} = 0,2 \times 40 = 8g\\
    C{\% _{NaOH}} = \dfrac{8}{{100 + 6,2}} \times 100\%  = 7,53\% \\
    {n_{HCl}} = {n_{NaOH}} = 0,2mol\\
    {m_{HCl}} = 0,2 \times 36,5 = 7,3g\\
    {m_{ddHCl}} = \dfrac{{7,3 \times 100}}{{10}} = 73g\\
    {n_{NaCl}} = {n_{NaOH}} = 0,2mol\\
    {m_{NaCl}} = 0,2 \times 58,5 = 11,7g\\
    C{\% _{NaCl}} = \dfrac{{11,7}}{{6,2 + 100 + 73}} \times 100\%  = 6,53\% 
    \end{array}\)

     

    Bình luận

Viết một bình luận