hòa tan 6,76 g oleum A vào nước thành 200ml dung dịch B. muốn trung hòa vừa hết 10 ml đ B cần 16 ml dung dịch NaOh 0,5 M
1. tìm CTHH A
2. hàm lượng % của SO3 trong A.
3. cho x gam oleum A vào 10 ml đ H2SO4 40% thu được oleum C có %SO3 là 10%. Tính x
HỨA VOTE ĐẦY ĐỦ ĐÓ
a,
$n_{NaOH}= 0,016.0,5= 0,008 mol$
$2NaOH+ H_2SO_4 \to Na_2SO_4+ 2H_2O$
=> $n_{H_2SO_4}= 0,004 mol$
Trong 10ml B có 0,004 mol H2SO4
=> 200ml B có 0,08 mol H2SO4
$H_2SO_4.nSO_3 + nH_2O \to (n+1)H_2SO_4$
=> $n_A= \frac{0,08}{n+1}$
=> $M_A= \frac{6,76(n+1)}{0,08}= 84,5n+84,5= 98+80n$
$\Leftrightarrow n= 3$
Vậy A là $H_2SO_4.3SO_3$
b,
$\%SO_3= \frac{80.3.100}{98+80.3}= 71\%$
c,(thiếu khối lượng riêng dd H2SO4 40%)
Đáp án:
A là \({H_2}S{O_3}.3S{O_3}\)
Giải thích các bước giải:
Trung hòa 10 ml B
\({H_2}S{O_4} + 2NaOH\xrightarrow{{}}N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)
\({n_{NaOH}} = 0,016.0,5 = 0,008{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{1}{2}{n_{NaOH}} = 0,004{\text{ mol}}\)
Vậy 200 ml dung dịch B chứa \({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,004.\frac{{200}}{{10}} = 0,08{\text{ mol}}\)
Oleum có dạng \({H_2}S{O_4}.nS{O_3}\)
\( \to {n_A} = \frac{{6,76}}{{98 + 80n}} = \frac{{0,08}}{{n + 1}} \to n = 3\)
A là \({H_2}S{O_3}.3S{O_3}\)
\(\% {m_{S{O_3}}} = \frac{{80.3}}{{98 + 80.3}} = 71\% \)
Câu 3 này hình như thiếu đề rồi bạn ơi. (hình như thiếu khối lượng riêng của dung dịch axit 40%)