Hòa tan 60g đất đèn có thành phần chính là canxi cacbua(CaC2) vào 9g nước(H2O) thu được 13g khí awetilen(C2H2) và 37g canxihidroxit(Ca(OH)2)
a) Điều kiện để phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng canxi cacbua đã phản ứng
c) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbua có trong đất đèn
CÁC BẠN GIỎI HÓA GIÚP VỚI!!!
Bài giải:
a.
– Xảy ra phản ứng khi cho `CaC_2` vào `H_2O`
⇒ Không cần điều kiện
b.
– Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Ta có: $m_{CaC_2}+m_{H_2O}=m_{C2H_2}+m_{Ca(OH)_2}$
$⇔m_{CaC_2}+9=13+37$
$⇔m_{CaC_2}=41(g)$
c.
– `%CaC_2` trong đất đèn là:
`%m_{CaC_2}=\frac{41}{60}.100%≈68,33%`
Đáp án:
\( \% {m_{Ca{C_2}}} = 68,333\% \)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng này không cần điều kiện, chỉ cần cho canxi cacbua vào nước là xảy ra phản ứng.
Phản ứng xảy ra:
\(Ca{C_2} + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}Ca{(OH)_2} + {C_2}{H_2}\)
Bảo toàn khối lượng:
\({m_{Ca{C_2}}} + {m_{{H_2}O}} = {m_{{C_2}{H_2}}} + {m_{Ca{{(OH)}_2}}}\)
\( \to {m_{Ca{C_2}}} + 9 = 13 + 37 \to {m_{Ca{C_2}}} = 41{\text{ gam}}\)
(Thực ra đề này cho khối lượng nước không chính xác)
\( \to \% {m_{Ca{C_2}}} = \frac{{41}}{{60}} = 68,333\% \)