Hòa tan 63,8g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào nước được dd A. Cho toàn bộ A tác dụng với 400ml dd Na2CO3 2M thấy rõ 1 lượng kết tủa. a, Hãy chứng minh lư

By Ariana

Hòa tan 63,8g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào nước được dd A. Cho toàn bộ A tác dụng với 400ml dd Na2CO3 2M thấy rõ 1 lượng kết tủa.
a, Hãy chứng minh lượng kết tủa ở trên là tối đa
b, Nếu cho toàn bộ A tác dụng với dd AgNO3 dư thì thu được 114,8g kết tủa. Tính % về khối lượng trong hh ban đầu

0 bình luận về “Hòa tan 63,8g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào nước được dd A. Cho toàn bộ A tác dụng với 400ml dd Na2CO3 2M thấy rõ 1 lượng kết tủa. a, Hãy chứng minh lư”

  1. a,Đổi $400ml=4l$

    $BaCl_2 + Na_2CO_3→BaCO_3 + 2NaCl$
    $CaCl_2 + Na_2CO_3→CaCO_3 + 2NaCl$
    Giả sử trong A chỉ có $BaCl_2$, khi đó $n_A$ sẽ đạt $min. nBaCl_2=63,8/208=0,31(mol)$
    Giả sử trong A chỉ có $CaCl_2$ khi đó $n_a$ sẽ đạt $max. nCaCl2=63,8/111=0,57(mol)$

    Mà để p.ư xảy ra hoàn toàn thì

    ⇒$0,31 < nNa_2CO_3 p.ư < 0,57$
    mà $nNa2CO3=0,4.2=0,8 (mol)$
    ⇒$Na_2CO_3$ dư, $BaCl_2$ và $CaCl_2$ hết
    ⇒Kết tủa đạt đc là tối đa

    b,Gọi $nBaCl_2$ là x; $CaCl_2$ là y, ta có:

    $ Cl_2+2AgNO_3→Ba(NO_3)_2+2AgCl$

    $CaCl_2+2AgNO_3→Ca(NO_3)_2+2AgCl$

    ⇒Kết tủa tạo được là $AgCl$

    ⇒$nAgCl=114,8/143,5=0,8(mol)$

    ⇒Ta có:$\left \{ {{2x+2y=0,8} \atop {208x+111y=63,8}} \right.$

    ⇒$\left \{ {{x=0,2} \atop {y=0,2}} \right.$ 

    ⇒$mCaCl_2=0,2.111=22,2(g)$

    $mBaCl_2=0,2.208=41,6(g)$

    ⇒%$CaCl_2=22,2.100/63,8=34.83$%

    %$BaCl_2=100-34,83=65,17$%

    Trả lời

Viết một bình luận