Hòa tan 7,5 gam hỗn hợp kim loại Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2O và No có tỉ khối đối với H2 17,33 và dung dịch Y.cho NaOH vào dung dịch Y đun nóng không thấy khí thoát ra. Khối lượng muối nitrat có trong dung dịch Y là
Đáp án:
\({m_{muối{\text{ nitrat}}}} = 50,9{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol Mg và Al lần lượt là x, y.
\( \to 24x + 27y = 7,5\)
Vì Y tác dụng với NaOH không có khí thoát ra nên không có muối amoni.
\(4Mg + 10HN{O_3}\xrightarrow{{}}4Mg{(N{O_3})_2} + {N_2}O + 5{H_2}O\)
\(3Mg + 8HN{O_3}\xrightarrow{{}}3Mg{(N{O_3})_2} + 2NO + 4{H_2}O\)
\(8Al + 30HN{O_3}\xrightarrow{{}}8Al{(N{O_3})_3} + 3{N_2}O + 15{H_2}O\)
\(Al + 4HN{O_3}\xrightarrow{{}}Al{(N{O_3})_3} + NO + 2{H_2}O\)
Gọi số mol \({N_2}O;NO\) lần lượt là a, b.
\( \to a + b = 0,15;{m_X} = 44a + 30b = 0,15.2.17,33 = 5,2{\text{ gam}} \to {\text{a = 0}}{\text{,05; b = 0}}{\text{,1}}\)
Dựa vào các phương trình phản ứng:
\( \to 2{n_{Mg}} + 3{n_{Al}} = 8{n_{{N_2}O}} + 3{n_{NO}} \to 2x + 3y = 0,05.8 + 0,1.3 = 0,7\)
Giải được x=0,2; y=0,1.
Muối tạo ra là \(Mg{(N{O_3})_2}\) 0,2 mol và \(Al{(N{O_3})_3}\) 0,1 mol.
\( \to {m_{muối{\text{ nitrat}}}} = 0,2.(24 + 62.2) + 0,1.(27 + 62.3) = 50,9{\text{ gam}}\)