Hòa tan 8,075g hỗn hợp A gồm NaX và NaY vào nước ( X, Y là hai halogen kế tiếp). Dung dịch thu được cho phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 16,575g kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX và NaY là?
Hòa tan 8,075g hỗn hợp A gồm NaX và NaY vào nước ( X, Y là hai halogen kế tiếp). Dung dịch thu được cho phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 16,575g kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX và NaY là?
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
T{H_1}:\\
\% {m_{NaCl}} = 36,22\% \\
\% {m_{NaBr}} = 63,78\% \\
T{H_2}:\\
\% {m_{NaCl}} = 83,67\% \\
\% {m_{NaF}} = 16,33\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
T{H_1}: \text{ Cả 2 chất đều tạo kết tủa }\\
NaM + AgN{O_3} \to AgM + NaN{O_3}\\
{n_{NaM}} = {n_{AgM}} \Leftrightarrow \dfrac{{8,075}}{{23 + {M_M}}} = \dfrac{{16,575}}{{108 + {M_M}}}\\
\Rightarrow {M_M} = 57,75g/mol\\
\Rightarrow X:Clo(Cl),Y:Brom(Br)\\
hh:NaCl(a\,mol),NaBr(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
58,5a + 103b = 8,075\\
143,5a + 188b = 16,575
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = b = 0,05\\
\% {m_{NaCl}} = \dfrac{{0,05 \times 58,5}}{{8,075}} \times 100\% = 36,22\% \\
\% {m_{NaBr}} = 100 – 36,22 = 63,78\% \\
T{H_2}: \text{ Chỉ có 1 chất tạo kết tủa }\\
hh:NaF(x\,mol),NaCl(y\,mol)\\
{n_{AgCl}} = \dfrac{{16,575}}{{143,5}} = 0,1155\,mol\\
{n_{NaCl}} = {n_{AgCl}} = 0,1155\,mol\\
{m_{NaCl}} = 0,1155 \times 58,5 = 6,75675g\\
\% {m_{NaCl}} = \dfrac{{6,75675}}{{8,075}} \times 100\% = 83,67\% \\
\% {m_{NaF}} = 100 – 83,67 = 16,33\%
\end{array}\)