Hòa tan 8,1 (g) ZnO3 trong 580 ml dung dịch H2SO4 4M
a. Xác định chất dư và khối lượng chất dư sau phản ứng
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng ( giả sử thể tích khí không đổi)
Hòa tan 8,1 (g) ZnO3 trong 580 ml dung dịch H2SO4 4M
a. Xác định chất dư và khối lượng chất dư sau phản ứng
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng ( giả sử thể tích khí không đổi)
Đáp án:
\( {m_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = 217,56{\text{ gam}}\)
\( {m_{ZnS{O_4}}} = 16,1{\text{ gam}}\)
\({C_{M{\text{ ZnS}}{{\text{O}}_4}}}= 0,1724M;{C_{M{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = 3,828M\)
Giải thích các bước giải:
Oxit này phải là \(ZnO\) nha em.
Phản ứng xảy ra:
\(ZnO + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}ZnS{O_4} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{ZnO}} = \frac{{8,1}}{{65 + 16}} = 0,1{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}S{O_4}}} = 0,58.4 = 2,32{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{H_2}S{O_4}}} > {n_{ZnO}}\) nên \(H_2SO_4\) dư.
\( \to {n_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = 2,32 – 0,1 = 2,22{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = 2,22.98 = 217,56{\text{ gam}}\)
\({n_{ZnS{O_4}}} = {n_{Zn}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{ZnS{O_4}}} = 0,1.(65 + 96) = 16,1{\text{ gam}}\)
Dung dịch sau phản ứng có
\({C_{M{\text{ ZnS}}{{\text{O}}_4}}} = \frac{{0,1}}{{0,58}} = 0,1724M;{C_{M{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = \frac{{2,22}}{{0,58}} = 3,828M\)
ZnO+H2SO4→ZnSO4+H2O
a)
nZnO=8,1/81=0,1mol
nH2SO4=0,58.4=2,32mol
→H2SO4 dư
nH2SO4 dư=2,32-0,1=2,22mol
b)
mZnSO4=0,1.161=16,1g
c)
CM ZnSO4=0,1/0,58=0,17M
CM H2SO4 dư=2,22/0,58=3,83M