Hòa tan 8,46 gam Al,Cu trong HCl dư 10%(so với lý thuyết)thu được 3,36 lít khí A(đktc);dung dịch B và chất rắn C
a)Xác định phần trăm Al,Cu trong hỗn hợp ban đầu
b)Cho tất cả dung dịch B tác dụng NaOH 0,5M.Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng để sau phản ứng có 3,9 gam kết tủa?
Hòa tan 8,46 gam Al,Cu trong HCl dư 10%(so với lý thuyết)thu được 3,36 lít khí A(đktc);dung dịch B và chất rắn C a)Xác định phần trăm Al,Cu trong hỗn
By Mackenzie
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol \Rightarrow {n_{Al}} = 0,1\,mol\\
\% {m_{Al}} = \dfrac{{0,1 \times 27}}{{8,46}} \times 100\% = 31,91\% \\
\% {m_{Cu}} = 100 – 31,91 = 68,09\% \\
b)\\
{n_{HCl\,}} \text{ dư}= 0,15 \times 2 \times 10\% = 0,03\,mol\\
{n_{Al{{(OH)}_3}}} = \dfrac{{3,9}}{{78}} = 0,05\,mol
\end{array}\)
TH1: Kết tủa không tan và $AlCl_3$ dư
\(\begin{array}{l}
AlC{l_3} + 3NaOH \to 3NaCl + Al{(OH)_3}(1)\\
{n_{NaOH}} = 3{n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,15\,mol\\
{V_{NaOH}} = \dfrac{{0,15}}{{0,5}} = 0,3l
\end{array}\)
TH2: Kết tủa tan 1 phần
\(\begin{array}{l}
AlC{l_3} + 3NaOH \to 3NaCl + Al{(OH)_3}(2)\\
Al{(OH)_3} + NaOH \to NaAl{O_2} + 2{H_2}O(3)\\
{n_{Al{{(OH)}_3}}}(2) = {n_{AlC{l_3}}} = 0,1\,mol\\
\Rightarrow {n_{Al{{(OH)}_3}(3)}} = 0,1 – 0,05 = 0,05\,mol\\
{n_{NaOH}} = 0,1 \times 3 + 0,05 = 0,35\,mol\\
{V_{NaOH}} = \dfrac{{0,35}}{{0,5}} = 0,7l
\end{array}\)