Hòa tan 8.4g kim loại bằng dung dịch axit sunfuric đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được 1.68l hỗn hợp H2s và So2 có tỉ khối so với hiđro bằng 28.25.Xác

Hòa tan 8.4g kim loại bằng dung dịch axit sunfuric đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được 1.68l hỗn hợp H2s và So2 có tỉ khối so với hiđro bằng 28.25.Xác định kim loại đó

0 bình luận về “Hòa tan 8.4g kim loại bằng dung dịch axit sunfuric đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được 1.68l hỗn hợp H2s và So2 có tỉ khối so với hiđro bằng 28.25.Xác”

  1. Giải thích các bước giải:

     gọi a,b là số mol H2S,SO2

    ta có:  n khí=$\frac{1,68}{22,4}$=0,075(mol)

    =>a+b=0,075 (1)

    mặt khác: M khí=$\frac{34a+64b}{0,075}$=28,25.2

                          =>34a+64b=4,2375 (2)

    từ (1) và (2)=>a=0,01875

                             b=0,05625

    gọi M là kim loại cần tìm

          x là số mol M phản ứng

    M0-ne→M+n                            S+6+8n→S-2

    x     xn                                              0,15   0,01875

                                                      s+6+2n→S+4

                                                              0,1125  0,05625

    theo BTe=>xn=0,15+0,1125

                   =>x=$\frac{0,2625}{n}$ 

    =>mM=$\frac{0,2625}{n}$.M=8,4

             =>M=32n

    với n=2=>M=64(TM)

    Vậy M là đồng (Cu)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     Kim loại cần tìm là Cu (đồng)

    Giải thích các bước giải:

    Câu này hình như không phải lớp 9 rồi bạn.

     Gọi kim loại cần tìm là R hóa trị n.

    Gọi số mol \({H_2}S;S{O_2}\) lần lượt là x, y.

    \( \to x + y = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075{\text{ mol}}\)

    \({m_{hh}} = 34x + 64y = 28,25.2.0,075 = 4,2375{\text{ gam}}\)

    Giải được: x=0,01875;y=0,05625

    Bảo toàn e:

    \({n_R}.n = 8{n_{{H_2}S}} + 2{n_{S{O_2}}} = 8.0,01875 + 0,05625.2 = 0,2625{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_R} = \frac{{0,2625}}{n} \to {M_R} = \frac{{8,4}}{{\frac{{0,2625}}{n}}} = 32n\)

    Thỏa mãn với n=2 suy ra R=64 vậy R là Cu.

    Bình luận

Viết một bình luận