Hòa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali (K) và một kim loại R (hóa trị II) rong dung dịch axit HCl lấy dư thấy có 5,6 lít H2 (ở đktc) thoát ra. Mặt khác nếu hòa tan riêng 9 gam kim loại R trong dung dịch HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc). Hãy xác định kim loại R.
Đáp án:
Mg
Giải thích các bước giải:
${n_{{H_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25mol$
Gọi x, y là số mol $K$ và R
$\begin{gathered}
2K + 2{H_2}O \to 2KOH + {H_2} \hfill \\
R + 2{H_2}O \to R{(OH)_2} + {H_2} \hfill \\
\end{gathered} $
ta có:
$\begin{gathered}
\left\{ \begin{gathered}
39x + Ry = 8,7 \hfill \\
\dfrac{x}{2} + y = 0,25 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
39x + Ry = 8,7 \hfill \\
x + 2y = 0,5 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
39x + Ry = 8,7 \hfill \\
x = 0,5 – 2y \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\Rightarrow 39(0,5 – 2y) + Ry = 8,7 \Leftrightarrow (78 – R)y = 10,8 \hfill \\
\Rightarrow y = \dfrac{{10,8}}{{78 – R}} \hfill \\
\end{gathered} $
Mà y < 0,25
$\begin{gathered}
\Rightarrow y = \dfrac{{10,8}}{{78 – R}} < 0,25 \Rightarrow 78 – R > \dfrac{{10,8}}{{0,25}} = 43,2 \hfill \\
\Rightarrow R < 34,8{\text{ (1)}} \hfill \\
\end{gathered} $
+ R tác dụng với $HCl$: $R + 2HCl \to RC{l_2} + {H_2}$
Ta có: ${n_{{H_2}}} = {n_R} = \dfrac{9}{R} < \dfrac{{11}}{{22,4}} = 0,49 \Rightarrow R > 18,36{\text{ (2)}}$
Từ (1) và (2) ⇒ 18,36 < R < 34,8; R có hóa trị II
⇒ R = 24; R là $Mg$