Hòa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali (K) và một kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch axit HCl lấy dư thấy có 5,6 lít H2 (đktc) thoát ra. Mặt khác nếu hòa tan riêng 9 gam kim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc). Hãy xác định kim loại R.
Đáp án:
R là Mg
Giải thích các bước giải:
+) Giả sử 8,7 g là của kim loại R, ta có:
$R+2HCl \to RCl_2 +H_2$
$n_{H_2}= 0,25\ mol$
$\to M_R < \dfrac{8,7}{0,25} = 34,8$
+) Mặt khác, nếu hòa tan riêng 9 gam kim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc)
$n_R = n_{H_2} < \dfrac{11}{22,4}$
$⇒ M_R > \dfrac{9}{\frac{11}{22,4}} ≈ 18,3$
Vậy: $18,3< M_R <34,8$
Mà R là kim loại hóa trị II nên R là Mg
Đáp án: R là Mg
Giải thích các bước giải:
$+)$
$n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)$
$2K+2HCl\to 2KCl+H_2$
$R+2HCl\to RCl_2+H_2$
Gọi số mol $K,R$ là $x;y$
Ta có:
\(\left\{\begin{matrix}
39x+y.M_R=8,7 & \\
0,5x+y=0,25 &
\end{matrix}\right.\)
\(\to \dfrac{39x+y.M_R}{0,5x+y}=\dfrac{8,7}{0,25}=34,8\)
$\to 34,8$ là giá trị trung bình của $M_R$ và $78$
$\to M_R<34,8\qquad(1)$
$+) $
$R+2HCl\to RCl_2+H_2$
$n_R=n_{H_2}=\dfrac{9}{M_R}<\dfrac{11}{22,4}$
$\to M_R>18,3\qquad(2)$
Từ $(1);(2)\to 18,3<M_R<34,8$
mà $R$ là kim loại hóa trị II
$\to R$ là Mg