Hòa tan 8,7g hỗn hợp 2 oxit K2O và CuO vào 200g dung dịch H2SO4 4,9% a) viết PTHH b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính C% các chất trong

Hòa tan 8,7g hỗn hợp 2 oxit K2O và CuO vào 200g dung dịch H2SO4 4,9%
a) viết PTHH
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng

0 bình luận về “Hòa tan 8,7g hỗn hợp 2 oxit K2O và CuO vào 200g dung dịch H2SO4 4,9% a) viết PTHH b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính C% các chất trong”

  1. Đáp án:

     \(\begin{array}{l}
    b)\\
    {m_{{K_2}O}} = 4,7g\\
    {m_{CuO}} = 4g\\
    c)\\
    C{\% _{{K_2}S{O_4}}} = 4,17\% \\
    C{\% _{CuS{O_4}}} = 3,83\% 
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

     \(\begin{array}{l}
    a)\\
    {K_2}O + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + {H_2}O\\
    CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    b)\\
    {m_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{200 \times 4,9\% }}{{100\% }} = 9,8g\\
     \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1mol
    \end{array}\)

    Gọi a và b lần lượt là số mol của \({K_2}O\) và  \(CuO\)
    \(\begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    94a + 80b = 8,7\\
    a + b = 0,1
    \end{array} \right. \to \left\{ {a = b = 0,05} \right.\\
     \to {n_{{K_2}O}} = {n_{CuO}} = 0,05mol\\
     \to {m_{{K_2}O}} = 4,7g\\
     \to {m_{CuO}} = 4g
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    c)\\
    {n_{{K_2}S{O_4}}} = {n_{{K_2}O}} = 0,05mol\\
    {n_{CuS{O_4}}} = {n_{CuO}} = 0,05mol\\
     \to {m_{{K_2}S{O_4}}} = 8,7g\\
     \to {m_{CuS{O_4}}} = 8g
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    {m_{dd}} = {m_{hh}} + {m_{dd{H_2}S{O_4}}} = 208,7g\\
     \to C{\% _{{K_2}S{O_4}}} = \dfrac{{8,7}}{{208,7}} \times 100\%  = 4,17\% \\
     \to C{\% _{CuS{O_4}}} = \dfrac{8}{{208,7}} \times 100\%  = 3,83\% 
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận