Hòa tan 8 g oxit của kim loại R cần dùng 10,95 g dung dịch HCl. Xác định tên kim loại R 01/08/2021 Bởi Peyton Hòa tan 8 g oxit của kim loại R cần dùng 10,95 g dung dịch HCl. Xác định tên kim loại R
Gọi oxit của kim loại R là `R_2O_x` `R_2O_x+2xHCl->2RCl_x+xH_2O` `n_(HCl)=(10,95)/(36,5)=0,3(mol)` `n_(R_2O_x)=1/(2x)*n_(HCl)` `=>8/(2R+16x)=(0,3)/(2x)` Vơi `x=1=>R=(56)/3` (Loại)| `x=2=>R=(112)/3` (Loại) `x=3=>R=56`(TM) `=>R` là sắt. Bình luận
Đáp án: ⇒ công thức hóa học của oxit là Fe2O3 Giải thích các bước giải: Gọi n là hóa trị của R cần tìm ⇒ CT oxit của R là : M2On PTHH: M2On + 2nHCl —-> 2MCln + nH2O nHCl = $\frac{10,95}{36,5}$ = 0,3 (mol) Theo PTHH: nM2On = $\frac{0,3}{2n}$ (mol) (2) Theo đề: mM2On = 8 (g) ⇒ nM2On = $\frac{8}{2M + 16n}$ (mol) (1) Từ (1) và (2) => $\frac{0,3}{2n}$ = $\frac{8}{2M + 16n}$ ⇔ 0,6M + 4,8n = 16n ⇔ M = 18,66n n là hóa trị (I – IV) + với n = 1 thì R = 18,67 (loại) + với n = 2 thì R = 37,3 (loại) + với n = 3 thì R = 56 (nhận) + với n = 4 thì R = 74,7 (loai) Vậy ta lấy giá trị n = 3 ⇒ M là Sắt (Fe) CHÚC BẠN HỌC TỐT CHO MIK XIN CTLHN NHA ⇒ công thức hóa học của oxit là Fe2O3 Bình luận
Gọi oxit của kim loại R là `R_2O_x`
`R_2O_x+2xHCl->2RCl_x+xH_2O`
`n_(HCl)=(10,95)/(36,5)=0,3(mol)`
`n_(R_2O_x)=1/(2x)*n_(HCl)`
`=>8/(2R+16x)=(0,3)/(2x)`
Vơi `x=1=>R=(56)/3` (Loại)|
`x=2=>R=(112)/3` (Loại)
`x=3=>R=56`(TM)
`=>R` là sắt.
Đáp án:
⇒ công thức hóa học của oxit là Fe2O3
Giải thích các bước giải:
Gọi n là hóa trị của R cần tìm
⇒ CT oxit của R là : M2On
PTHH: M2On + 2nHCl —-> 2MCln + nH2O
nHCl = $\frac{10,95}{36,5}$ = 0,3 (mol)
Theo PTHH: nM2On = $\frac{0,3}{2n}$ (mol) (2)
Theo đề: mM2On = 8 (g)
⇒ nM2On = $\frac{8}{2M + 16n}$ (mol) (1)
Từ (1) và (2) => $\frac{0,3}{2n}$ = $\frac{8}{2M + 16n}$
⇔ 0,6M + 4,8n = 16n
⇔ M = 18,66n
n là hóa trị (I – IV)
+ với n = 1 thì R = 18,67 (loại)
+ với n = 2 thì R = 37,3 (loại)
+ với n = 3 thì R = 56 (nhận)
+ với n = 4 thì R = 74,7 (loai)
Vậy ta lấy giá trị n = 3
⇒ M là Sắt (Fe)
CHÚC BẠN HỌC TỐT
CHO MIK XIN CTLHN NHA
⇒ công thức hóa học của oxit là Fe2O3