Hoà tan 8g hỗn hợp 2 hiđroxit kim loại kiềm nguyên chất thành 100ml dung dịch X.
a/ 100ml dung dịch X được trung hoà vừa đủ bởi 800ml dung dịch axit axêtic CH3COOH, cho 14,72g hỗn hợp muối. Tìm tổng số mol hai hiđroxit kim loại kiềm có trong 8g hỗn hợp. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch CH3COOH.
b/ Xác định tên hai kim loại kiềm biết chúng thuộc 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn. Tìm khối lượng từng hiđroxit trong 8g hỗn hợp.
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VS. GẤP LẮM CHIỀU PHẢI NỘP RỒI
Đáp án:
\( {n_{ROH}} = 0,16{\text{ mol}}\)
\( {C_{M{\text{ C}}{{\text{H}}_3}COOH}} = 0,2M\)
\( {m_{NaOH}} = 2,4{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{KOH}} = 5,6{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức chung của 2 hidroxit có dạng \(ROH\)
Phản ứng xảy ra:
\(C{H_3}COOH + ROH\xrightarrow{{}}C{H_3}COOR + {H_2}O\)
Gọi số mol \(CH_3COOH\) là \(x\)
\( \to {n_{C{H_3}COOH}} = {n_{{H_2}O}} = x{\text{ }}mol\)
BTKL:
\({m_{ROH}} + {m_{C{H_3}COOH}} = {m_{C{H_3}COOR}} + {m_{{H_2}O}}\)
\( \to 8 + 60x = 14,72 + 18x\)
\( \to x=0,16\)
\( \to {n_{ROH}} = 0,16{\text{ mol}}\)
\( \to {C_{M{\text{ C}}{{\text{H}}_3}COOH}} = \frac{{0,16}}{{0,8}} = 0,2M\)
\({M_{ROH}} = {M_R} + 17 = \frac{8}{{0,16}} = 50 \to {M_R} = 33\)
Vì 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau và \(23<33<39\) nên 2 kim loại là \(Na;K\)
Gọi số mol \(NaOH;KOH\) lần lượt là \(a;b\)
\( \to a + b = 0,16;40a + 56b = 8\)
Giải được: \(a=0,06;b=0,1\)
\( \to {m_{NaOH}} = 0,06.40 = 2,4{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{KOH}} = 8 – 2,4 = 5,6{\text{ gam}}\)