Hòa tan 9,2 g hỗn hợp gồm Zn và Al vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 5,6 lít khí H 2 (đktc). a. Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đ

Hòa tan 9,2 g hỗn hợp gồm Zn và Al vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 5,6 lít khí H 2 (đktc).
a. Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính khối lượng muối thu được.

0 bình luận về “Hòa tan 9,2 g hỗn hợp gồm Zn và Al vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 5,6 lít khí H 2 (đktc). a. Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đ”

  1.   nhhkimloai: 9,2$\frac{9,2}{(65+27)}$ = 0,1mol

    nH2=$\frac{5,6}{22,4}$ =0,25 mol

    gọi số mol của Zn và Al lần lượt là x;y

    PTHH :Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2

                  x      :                                x                                                                                     

    PTHH: 2Al + 6HCL →2AlCl3 + H2

                    y      :              :    y              y

    khối lượng hh kim loại : 65x + 27y = 9,2 (1)

    số mol H2 : x + y = 0,25 (2)

    ⇒ x≈0,006     y≈0,185

    a)%mZn= $\frac{(0.06.65).100}{9,2}$ =$\frac{975}{23}$ 

    %mAl=100%- $\frac{975}{23}$ =$\frac{1325}{23}$ 

    hoặc = $\frac{(0,185.27).100}{9,2}$ 

    b) khối lượng muối thu được :

    mAlCl3= 0,185.(27+35,5.3)= 24,6975g

                                          

    Bình luận
  2. Đáp án:

     29,35% và 70,65%

    26,95 g

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
    2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
    n{H_2} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25mol\\
    hh:Al(a\,mol),Zn(b\,mol)\\
    27a + 65b = 9,2\\
    1,5a + b = 0,25\\
     =  > a = b = 0,1\\
    \% mAl = \dfrac{{0,1 \times 27}}{{9,2}} \times 100\%  = 29,35\% \\
    \% mZn = 100 – 29,35 = 70,65\% \\
    b)\\
    nAlC{l_3} = nAl = 0,1\,mol\\
    nZnC{l_2} = nZn = 0,1\,mol\\
    m = mAlC{l_3} + mZnC{l_2} = 26,95g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận