hòa tan 9,2 gam Na vào 200 gam dung dịch chứa 7,3 g HCl còn lại là nước thu được dung dịch A
a, dung dịch A làm đổi màu quỳ tím thành gì?
b tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c Tính khối lượng từng chất có trong dung dịch A
khử hoàn toàn 34,8g oxit kim loại bằng 22,4 gam khí CO sau phản ứng thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B tỉ khối B so với Hiđrô bằng 20
xác định công thức oxit
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé !
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
\(\begin{array}{l}
2Na + 2HCl \to 2NaCl + {H_2}\\
{n_{Na}} = 0,4mol\\
{m_{HCl}} = \dfrac{{200 \times 7,3\% }}{{100\% }} = 14,6g\\
\to {n_{HCl}} = 0,4mol\\
\to {n_{Na}} = {n_{HCl}} = 0,4mol\\
a,
\end{array}\)
Phản ứng hết => dung dịch A không làm quỳ tím đổi màu
\(\begin{array}{l}
b,\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{Na}} = 0,2mol\\
\to {V_{{H_2}}} = 4,48l
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
c,\\
{n_{NaCl}} = {n_{Na}} = 0,4mol\\
\to {m_{NaCl}} = 23,4g
\end{array}\)
Bài 2:
Gọi oxit kim loại cần tìm là \({R_x}{O_y}\)
\(\begin{array}{l}
{R_x}{O_y} + yCO \to xR + yC{O_2}\\
{n_{CO}} = 1mol
\end{array}\)
Vì sau phản ứng hỗn hợp khí B nên suy ra khí CO còn dư
\( \to \dfrac{{{n_{CO}}dư}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{44 – 40}}{{40 – 28}} = \dfrac{1}{3}\)
Em kiểm tra lại đề xem có thiếu dữ kiện không nhé!!!